Giải bài 11 tiết 3 trang 45, 46 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính 14 – 7. Tính 15 – 6. Số? Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 , màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8. Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt? >, <, = ? Câu 1 (Bài 11, Tiết 3) trang 45, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: a) Tính 14 – 7. Tách: 14 = 10 + …… 10 – 7 = …… …… + …… = …… 14 – 7 = …… b) Tính 15 – 6. Tách: 15 = 10 + …… 10 – …… = …… …… + …… = …… 15 – 6 = …… Phương pháp: Tách các số 14 và 15 theo mẫu rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp. Lời giải: Em thực hiện từng phép tính như sau: a) Tính 14 – 7. Tách: 14 = 10 + 4 10 – 7 = 3 4 + 3 = 7 14 – 7 = 7 b) Tính 15 – 6. Tách: 15 = 10 + 5 10 – 6 = 4 5 + 4 = 9 15 – 6 = 9 Câu 2 (Bài 11, Tiết 3) trang 45, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Số? Phương pháp: Tính nhẩm kết quả các phép trừ (Số bị trừ là số ở vòng tròn trong cùng và số trừ là các số thuộc vòng số 2) rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: Em thực hiện phép trừ trong vòng tròn như sau: a) 14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 b) 15 – 6 = 9 15 – 5 = 10 15 – 8 = 7 15 – 7 = 8 15 – 9 = 6 Em điền như sau:
Câu 3 (Bài 11, Tiết 3) trang 45, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 , màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8. Phương pháp: Tính nhẩm kết quả các phép trừ ghi trên mỗi máy bay rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán. Lời giải: Em thực hiện lần lượt từng phép tính trừ: 15 – 7 = 8 12 – 4 = 8 13 – 7 = 6 14 – 6 = 8 15 – 9 = 6 14 – 8 = 6 Em tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 là: 13 – 7, 15 – 9, 14 – 8 Em tô màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8 là: 15 – 7, 12 – 4, 14 – 6
Câu 4 (Bài 11, Tiết 3) trang 46, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt? Phương pháp: Số quả măng cụt còn lại trong giỏ = Số quả măng cụt lúc đầu – Số quả Mai lấy ra. Lời giải: Giỏ có 15 quả măng cụt. Mai lấy ra 6 quả. Tính số quả còn lại em thực hiện phép tính trừ: 15 – 6 = 9 Em trình bày như sau: Bài giải Trong giỏ còn lại số quả măng cụt là: 15 – 6 = 9 (quả) Đáp số: 9 quả măng cụt.
Câu 5 (Bài 11, Tiết 3) trang 46, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: >, <, = ? a) 14 – 6 … 8 b) 5 … 14 – 9 c) 13 – 8 … 7 15 – 7 … 9 9 … 15 – 8 14 – 7 … 6 Phương pháp: Tính nhẩm kết quả phép trừ và so sánh với vế còn lại rồi điền dấu vào ô trống cho thích hợp. Lời giải: Em thực hiện các phép tính: a) 14 – 6 = 8 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu = 15 – 7 = 8 nhỏ hơn 9 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu < b) 14 – 9 = 5 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu = 15 – 8 = 7, 9 lớn hơn 7 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu > c) 13 – 8 = 5, 5 nhỏ hơn 7 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu < 14 – 7 = 7, 7 lớn hơn 6 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu > Em có kết quả như sau: a) 14 – 6 = 8 b) 5 = 14 – 9 c) 13 – 8 < 7 15 – 7 < 9 9 > 15 – 8 14 – 7 > 6 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
|
Tính nhẩm. Số? Tô màu xanh vào quả ghi phép trừ có hiệu lớn nhất, màu vàng vào quả ghi phép trừ có hiệu bé nhất. Mai hái được 17 bông hoa, Mi hái được 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa? >; <; = ? Số?
Số? Tính. Tính nhẩm. Cô Lan có 14 quả trứng gà. Cô dùng 5 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà.
Tính nhẩm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? Số ? Cả Mai và Mi hái được 15 bông hoa, riêng Mi hái được 7 bông hoa. Hỏi Mai hái được mấy bông hoa.
Tính nhẩm. Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng. >, <, = ? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.