Bài 13.10 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 20 m/s trong 36 s vào lúc khởi hành. a)Lực cần thiết để gây ra gia tốc cho xe là lực nào và có độ lớn bằng bao nhiêu ? b)Tính tỉ số giữa độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe. Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 20 m/s trong 36 s vào lúc khởi hành. a) Lực cần thiết để gây ra gia tốc cho xe là lực nào và có độ lớn bằng bao nhiêu ? b) Tính tỉ số giữa độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe. Hướng dẫn trả lời: a. Lực ma sát nghỉ đã gây ra gia tốc cho ô tô Fmsn max = ma = \(m{{\Delta v} \over {\Delta t}} = {{800.20} \over {36}} \approx 444N\) b. \({{{F_{msn\max }}} \over P} = {{ma} \over {mg}} = {a \over g} = {{20} \over {36.9,8}} = 0,056\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay >> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
Xem thêm tại đây:
Bài 13: Lực Ma Sát
|
Đặt một vật lên mặt bàn nằm ngang rồi tác dụng vào vật một lực theo phương ngang, ta thấy vật không chuyển động. Hãy giải thích tại sao.
Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh là I và v1. Hỏi tốc độ v2 của vệ tinh II là bao nhiêu?
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là g = 1,6 m/s2. Bán kính củí Mặt Trăng là 1,7.106 m. Chu kì của vệ tinh trên quỹ đạo gần Mặt Trăng gầi đúng bằng
Một vệ tinh, khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s.