Giải bài 1.38 trang 16 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Kết nối tri thứcCho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Câu hỏi: Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Một bạn tinh nghịch xóa đi năm số ở 5 ô nên bảng chỉ còn lại như hình dưới. Hãy khôi phục lại bảng đã cho.
Phương pháp: Gọi x là số ở ô chính giữa. Dựa vào các biểu thức liên hệ ( tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, đường chéo là như nhau), ta tìm được các chữ số ở các ô trống Lời giải: Gọi x là số ở ô chính giữa, a, b, c, d là các số cần tìm của bảng.
Vì tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau, như vậy các cột, các hàng, các đường chéo đều có tổng bằng 35 + x + 37. Từ đó: Ta có: 35 + x + 37 = 33 + a + 35 hay a = x + 4 35 + x + 37 = b + x + 34 b + 34 = 35 + 37 b = (35 + 37) – 34 = 38. Ta lại có: 35 + x + 37 = 33 + b + 37 35 + x = 33 + 38 (do b = 38) x = (33 + 38) – 35 x = 36. +) a = x + 4 = 36 + 4 = 40 +) 35 + x + 37 = 35 + 34 + d 36 + 37 = 34 + d (do x = 36) d = (36 + 37) – 34 d = 39. +) 35 + x + 37 = a + x + c 35 + 37 = a + c 35 + 37 = 40 + c (do a = 40) c = (35 + 37) – 40 c = 32. Vậy ta được bảng hoàn chỉnh là:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - KNTT
|
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Tính hợp lí theo mẫu: 25. 19 = 25. (20 – 1) = 25. 20 – 25. 1 = 500 – 25 = 475.
Tính hợp lí: a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45;