Bài 15 trang 75 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giảiTrong các hình thức phân bào sinh vật, người ta dùng các thuật ngữ trực phân, gián phân, phân bào có tơ không sao, phân bào có tơ có sao. Hãy giải thích các thuật ngữ trên. Cho biết tế bào tương ứng với các hình thức đó. Trong các hình thức phân bào sinh vật, người ta dùng các thuật ngữ trực phân, gián phân, phân bào có tơ không sao, phân bào có tơ có sao. Hãy giải thích các thuật ngữ trên. Cho biết tế bào tương ứng với các hình thức đó. Hướng dẫn: - Trực phân (còn gọi là phân đôi) là hình thức phân bào trực tiếp, không qua sự hình thành thoi phân bào, xảy ra ở tế bào nhân sơ. - Gián phân là hình thức phân bào gián tiếp, thông qua sự hình thành thoi phân bào, hình thức này xảy ra ở tế bào nhân thực, bao gồm phân bào nguyên nhiễm và phân bào giảm nhiễm. - Phân bào có tơ có sao : sự phân chia tế bào thông qua sự hình thành thoi phân bào, thoi phân bào được tạo thành từ các trung tử, xảy ra ở tế bào động vật. - Phân bào có tơ không sao : sự phân chia tế bào thông qua sự hình thành thoi phân bào, thoi phân bào được tạo thành từ các vi ống, xảy ra ở tế bào thực vật không có trung thể. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Sinh 10 - Xem ngay >> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
Xem thêm tại đây:
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 66
|
Tế bào của một cơ thể có 2n = 14 NST. Hãy cho biết :
a) Tại sao nói diễn biến của giảm phân II giống với nguyên phân ? b) Nêu ý nghĩa sinh học của giảm phân II.
* Bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào, người ta đã thu được một cây lúa từ một hạt phấn có n = 12 NST.
Cho biết thời gian của các kì và các pha trong một chu kì tê bào như sau : kì đầu 25 phút, kì giữa 15 phút, kì sau 15 phút, kì cuối 30 phút ; G1 =20 phút, s = 30 phút, G2 = 45 phút.