Giải bài 1.64 trang 26 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Kết nối tri thứcTính giá trị của biểu thức: a)\([(33 – 3): 3]^{3+3}\); b)\(2^5+2{12+2.[3.(5 – 2 ) +1] +1}+1\) Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức: a) \([(33 – 3): 3]^{3+3}\) b) \(2^5+2{12+2.[3.(5 – 2 ) +1] +1}+1\) Lời giải: \(\begin{array}{l}a){[(33 - 3):3]^{3 + 3}} = {(30:3)^6} = {10^6} = 1000000;\\b){2^5} + 2.\{ 12 + 2.[3.(5 - 2) + 1] + 1\} + 1\\ = 32 + 2.[12 + 2.(3.3 + 1) + 1] + 1\\ = 32 + 2.(12 + 2.10 + 1) + 1\\ = 32 + 2.(12 + 20 + 1) + 1\\ = 32 + 2.33 + 1\\ = 32 + 66 + 1\\ = 99\end{array}\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính - KNTT
|
Tính giá trị của biểu thức: a) P =\(2.x^3+3.x^2+5x+1\) khi x = 1; b) P = \(a^2 – 2.ab +b^2\) khi a = 2; b = 1.
Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: a) \(16x + 40 = 10.3^2+ 5(1 + 2 + 3)\); b) \(92 – 2x =2.4^2 – 3.4 + 120 : 15\)
Lúc 6 giờ sáng. Một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.
Trong các chữ số của số 19 254; (A) Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4; (B) Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4;