Bài 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Luyện tậpBài 19, 20, 21, 22 trang 122, bài 23, 24, 25 trang 123 SGK Toán 8 tập 1 - Luyện tập. Bài 25 Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là (a.) Bài 19 trang 122 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: a.Xem hình \(133.\) Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích): b. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không? Phương pháp: Đếm số ô vuông và áp dụng công thức tính diện tích tam giác. Lời giải:
Bài 20 trang 122 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác. Phương pháp: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. Lời giải:
Bài 21 trang 122 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Tính \(x\) sao cho diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) gấp \(3\) lần diện tích \(∆ADE\) (h.\(134\))
Phương pháp: Áp dụng: Công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, biểu diễn diện tích hình chữ nhật theo diện tích của \(∆ADE\). Lời giải:
Bài 22 trang 122 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Tam giác \(PAF\) được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.\(135\)). Hãy chỉ ra: a) Một điểm \(I\) sao cho \({S_{PIF}} = {S_{PAF}}\) b) Một điểm \(O\) sao cho \({S_{POF}} = 2.{S_{PAF}}\) c) Một điểm \(N\) sao cho \({S_{PNF}} = \dfrac{1}{2}{S_{PAF}}\)
Phương pháp: Áp dụng - Cách tính diện tích tam giác. - Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. Lời giải:
Bài 23 trang 123 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Cho tam giác \(ABC\). Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm \(M\) nằm trong tam giác đó sao cho: \({S_{AMB}} + {S_{BMC}} = {S_{MAC}}\) Phương pháp: - Kẻ đường cao \(BH, MK.\) - Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. Lời giải:
Bài 24 trang 123 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên bằng \(b.\) Phương pháp: - Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. - Định lí Pytago: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. - Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. Lời giải:
Bài 25 trang 123 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là \(a.\) Phương pháp: - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. - Định lí Pytago: bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. - Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. Lời giải:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác
|
Bài 26, 27 trang 125, bài 28, 29, 30, 31 trang 126 SGK Toán 8 tập 1 - Diện tích hình thang. Bài 27 Vì sao hình chữ nhật (ABCD) và hình bình hành (ABEF) (h.(141)) lại có cùng diện tích? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước.
Bài 32, 33, 34 trang 128, bài 35, 36 trang 129 SGK Toán 8 tập 1 - Diện tích hình thoi. Bài 36 Cho một hình thoi và một hình vuông có cùng chu vi. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn? Vì sao?
Bài 37, 38 trang 130, bài 39, 40 trang 131 SGK Toán 8 tập 1 - Diện tích đa giác. Bài 40 Bài 37, 38, 39, 40 trang 130, 131 SGK Toán 8 tập 1 - Diện tích đa giác
Bài 41, 42 trang 132, bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 133 SGK Toán 8 tập 1 - Ôn tập chương 2. Bài 46 Cho tam giác (ABC.) Gọi (M, N) là các trung điểm tương ứng của (AC, BC.) Chứng minh rằng diện tích của hình thang (ABNM) bằng (dfrac{3}{4}) diện tích của tam giác (ABC.)