Giải Bài 2 Cánh đồng của bố trang 24, 25, 26, 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Chân trời sáng tạoCâu 1 trang 24, câu 2, 3 trang 25, câu 4, 5, 6 trang 26, câu 7, 8 trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống: Câu 1 trang 24 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường) Phương pháp: Em đọc kĩ các từ ngữ trong khung và chia vào các nhóm. Trả lời: Học sinh nghe GV đọc từng cụm từ bài Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường) và viết vào vở bài tập. Bọ rùa tìm mẹ Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường. Câu 2 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Điền chữ ng hoặc chữ ngh vào chỗ trống: Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó ….ĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi …ang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó …ồi phịch xuống, khóc òa lên. Theo Gờ-ri-ben Phương pháp: Em nhớ lại cách sử dụng ng/ngh để hoàn thành bài tập. - Ngh đi với e, ê, i - Ng đi với các chữ còn lại. Trả lời: Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó nghĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi ngang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó ngồi phịch xuống, khóc òa lên. Câu 3 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống: a. Công cha như (lúi, núi) ………Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một (long, nòng) ………thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới (là, nà) …… đạo con. b. Ngày nào em bé cỏn con Bây giờ em (đả, đã) …… lớn khôn thế này. Cơm cha, áo mẹ, (chử, chữ) …… thầy Kể sao cho bõ (nhửng, những) … ngày ước ao. Phương pháp: Em lựa chọn các từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho phù hợp. Trả lời: a. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. b. Ngày nào em bé cỏn con Bây giờ em đã lớn khôn thế này. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Kể sao cho bõ những ngày ước ao. Câu 4 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết từ ngữ có nghĩa phù hợp với mỗi dòng dưới đây: a. Người sinh ra em. b. Người sinh ra bố em. c. Người sinh ra mẹ em Phương pháp: Em suy nghĩ và viết câu trả lời vào vở bài tập. Trả lời: a. Người sinh ra em: bố, mẹ b. Người sinh ra bố em: ông nội, bà nội c. Người sinh ra mẹ em: ông ngoại, bà ngoại Câu 5 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết thêm 3 – 5 từ chỉ người trong gia đình. M: anh, em, … Phương pháp: Em tìm thêm những từ chỉ người thân trong gia đình và viết vào vở bài tập. Trả lời: Những từ ngữ chỉ người trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, chị, cô, dì, chú, bác, cậu, mợ,… Câu 6 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết 1 – 2 câu giới thiệu một người thân của em (theo mẫu)
Phương pháp: Em lựa chọn 1 – 2 người thân của mình để viết câu giới thiệu. Trả lời:
Câu 7 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết tin nhắn báo cho người thân. a. Em tới trường đá bóng với mấy bạn cùng lớp. b. Em tới nhà bạn để học nhóm. Phương pháp: Em lựa chọn tình huống và viết lời nhắn của mình. Trả lời: Chọn tình huống b: Bố mẹ ơi! Con sang nhà bạn An để học nhóm cùng các bạn trong lớp. Khoảng 5 giờ chiều con sẽ về. Con gái Linh Chi Câu 8 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về gia đình. Phương pháp: Em lựa chọn 1 truyện về gia đình mà mình đã đọc và điền các thông tin vào phiếu đọc sách. Trả lời: - Tên truyện: Cuộc chia tay của những con búp bê - Tên tác giả: Khánh Hoài - Nhân vật: Thành - Đặc điểm: thương em, nhường nhịn em. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bố mẹ yêu thương (Tuần 5 - 6)
|
Câu 1, 2, 3 trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Gạch dưới từ ngữ chỉ người trong khổ thơ dưới đây:
Câu 1 trang 29, câu 2, 3, 4 trang 30, câu 5, 6 trang 31, câu 7, 8 trang 32, câu 9 trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k.
Câu 1, 2 trang 34, câu 3 trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong bức tranh.
Câu 1 trang 35, câu 2, 3 trang 36, câu 4, 5, 6 trang 37, câu 7 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.