Giải Bài 2 Làm việc thật là vui trang 16, 17, 18, 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải bài 2 tuần 3: Câu 1, 2 trang 16, câu 3, 4, 5, 6 trang 17, câu 7, 8 trang 18, câu 9 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau: a. bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân Câu 1 trang 16 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Nghe – viết: Làm việc thật là vui (từ Bé làm bài đến hết). Trả lời: Học sinh nghe GV đọc từng cụm từ ngữ của bài Làm việc thật là vui (từ Bé làm bài đến hết) vào vở bài tập. Làm việc thật là vui Bé làm bài, bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em, …Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui! Câu 2 trang 16 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
Phương pháp: Em quan sát cách đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền chữ cái tương ứng ở cột 2. Trả lời:
Câu 3 trang 17 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Điền vào chỗ trống: a. Chữ s hoặc chữ x chia …… ẻ …… ung phong ... um họp b. Vần en hoặc vần eng áo l …… cái k……᾿… dế m …`… Phương pháp: Em đọc kĩ các từ và điền chữ thích hợp. Trả lời: a. Chữ s hoặc chữ x chia sẻ xung phong sum họp b. Vần en hoặc vần eng áo len cái kẻng dế mèn Câu 4 trang 17 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau: a. bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân b. chạy bộ, bơi lội, tốt bụng, múa hát Phương pháp: Em đọc kĩ các từ trong mỗi nhóm và chỉ ra đó là loại từ gì? (từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ tính cách) Trả lời: a. bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân b. chạy bộ, bơi lội, tốt bụng, múa hát Câu 5 trang 17 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Chọn từ ngữ ở bài tập 4 rồi điền vào chỗ trống: Phương pháp: - Chỗ trống thứ 1: Em lựa chọn một từ ngữ phù hợp ở bài 4a để điền - Chỗ trống thứ 2: Em quan sát bức tranh được khoanh tròn thứ nhất, xác định hai bạn đang làm gì rồi chọn một từ ngữ thích hợp ở bài 4b để điền. - Chỗ trống thứ 3: Em quan sát bức tranh được khoanh tròn thứ hai, xác định hai bạn đang làm gì rồi chọn một từ ngữ thích hợp ở bài 4b để điền. Trả lời: An và Bích là đôi bạn thân. Cuối tuần, hai bạn thường chạy bộ quanh công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ bơi lội. Câu 6 trang 17 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết 1 – 2 câu về một việc em thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần. Phương pháp: Em liên hệ bản thân và dựa vào gợi ý sau để viết: - Em thích làm gì trong ngày cuối tuần? - Tại sao em lại thích làm việc đó? Trả lời: Trong ngày nghỉ cuối tuần, em thích được bố mẹ đưa đi Hồ Gươm chơi. Hồ Gươm rộng, mặt nước xanh, nhiều cây cối xung quanh mang lại cảm giác tràn đầy sức sống. Câu 7 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết lời cảm ơn của em trong từng trường hợp sau: a. Bạn cho em mượn bút. b. Bà tặng em một quyển truyện tranh rất đẹp. Phương pháp: Em đọc kĩ 2 trường hợp và viết lời cảm ơn tương ứng. Trả lời: a. Bạn cho em mượn bút. -> Cậu tốt bụng quá, tớ cảm ơn cậu nhiều! b. Bà tặng em một quyển truyện tranh rất đẹp. -> Cảm ơn bà đã tặng con một quyển truyện tranh rất đẹp ạ! Câu 8 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trẻ em. Phiếu đọc sách Tên bài thơ: Tác giả: …………………………… Khổ thơ em thích: ………………………… Phương pháp: Em lựa chọn 1 bài thơ về trẻ em mà mình đã đọc và điền các thông tin vào phiếu đọc sách. Trả lời: Tên bài thơ: Em yêu ông mặt trời Tác giả: Đinh Thi Hiển Khổ thơ em thích: Em yêu ông mặt trời Ông toả sáng nơi nơi Cho mầm xanh sự sống Cho chim trời ca vui. Câu 9 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Vẽ một đồ vật hoặc con vật được nhắc đến trong bài Làm việc thật là vui. Đặt tên cho bức vẽ. Hướng dẫn: Học sinh chọn đồ vật, con vật được nhắc đến trong bài Làm việc thật là vui. Sau đó vẽ đồ vật hoặc con vật đó và đặt tên cho bức vẽ. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Mỗi người một vẻ (Tuần 3 - 4)
|
Giải bài 3 tuần 3-4: Câu 1, 2 trang 19, câu 3 trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết và trang trí bảng tên của em.
Giải bài 4 tuần 3-4: câu 1 trang 20, câu 2, 3, 4 trang 21, câu 5, 6 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết các tiếng chứa vần ai hoặc vần ay có trong bài chính tả.
Câu 1, 2 trang 23, câu 3, 4 trang 24 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Phân loại các từ ngữ trong khung vào 3 nhóm: vàng, cao, hiền, ngoan, xanh, tím, tròn, vuông.
Câu 1 trang 24, câu 2, 3 trang 25, câu 4, 5, 6 trang 26, câu 7, 8 trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống: