Bài 20, 21, 22, 23, 24 trang 49, 50 SGK Toán 9 tập 2 - Luyện tậpGiải bài 20, 21, 22 trang 49; bài 23, 24 trang 50 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập. Bài 23 Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức Bài 20 trang 49 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Giải các phương trình: a) \(25{x^2}-{\rm{ }}16{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) b) \(2{x^2} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) c) \(4,2{x^2} + {\rm{ }}5,46x{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) d) \(4{x^2} - {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 \) Lời giải: a) Ta có: \(25{x^2}{\rm{ - }}16 = 0 \Leftrightarrow 25{x^2} = 16 \Leftrightarrow {x^2} = {\rm{ }} \dfrac{16}{25}\) \(⇔ x = ±\)\(\sqrt{\dfrac{16}{25}}\) = ±\(\dfrac{4}{5}\) b) \(2{x^2} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\). Ta có: \(x^2 \ge 0\) với mọi \(x\) suy ra \(VT=2x^2+3 \ge 3> 0 \) với mọi \(x\). Mà \(VP=0\). Do đó phương trình đã cho vô nghiệm. c) Ta có: \(4,2{x^2} + {\rm{ }}5,46x{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}2x\left( {2,1x{\rm{ }} + {\rm{ }}2,73} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0\) \( \Leftrightarrow \left[ \matrix{ Vậy phương trình có hai nghiệm \(x=0;x=-1,3\) d) Ta có: \(4{x^2} - {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 \) \(\Leftrightarrow {\rm{ }}4{x^2} - {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 3 {\rm{ }} = {\rm{ }}0\) Có \(a = 4,\ b’ = -\sqrt{3},\ c = -1 + \sqrt{3}\) Suy ra \(\Delta' {\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( { - \sqrt 3 } \right)^2}-{\rm{ }}4{\rm{ }}.{\rm{ }}\left( { - 1{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 3 } \right){\rm{ }}\) \(= {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} - {\rm{ }}4\sqrt 3 {\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( {2{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 } \right)^2} > 0\) \( \Rightarrow \sqrt {\Delta '} {\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 \) Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1}\) \( = \dfrac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)\(=\dfrac{\sqrt{3} - 2+ \sqrt{3}}{4}\) \(=\dfrac{\sqrt{3} - 1}{2}\) , \({x_2}\)\( = \dfrac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a}\) \(=\dfrac{\sqrt{3} +2 - \sqrt{3}}{4}\) \(=\dfrac{1}{2}\) Bài 21 trang 49 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (Xem Toán 7, Tập 2, tr.26): a) \({x^2} = {\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}288\) b) \(\dfrac{1}{12}x^2 + \dfrac{7}{12}x = 19\) Phương pháp: Bước 1: Thực hiện chuyển các số hạng sang vế trái, vế phải bằng \(0\). Bước 2: Áp dụng công thức tính nghiệm thu gọn: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =b'^2-ac.\) +) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\) Lời giải: a) Ta có: \({x^2} = {\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}288{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}12x{\rm{ }} - {\rm{ }}288{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) \(\Rightarrow \Delta' {\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( { - 6} \right)^{2}}-{\rm{ }}1{\rm{ }}.{\rm{ }}\left( { - 288} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}36{\rm{ }} + {\rm{ }}288{\rm{ }} = {\rm{ }}324 > 0 \) Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} =\dfrac{6-\sqrt{324}}{1}=6-18=-12\). \({x_2} =\dfrac{6+\sqrt{324}}{1}=6+18=24\). b) Ta có: \(\dfrac{1}{12}{x^2} + \dfrac{7 }{12}x = 19\) \(\Leftrightarrow {x^2} + 7x-228= 0\) \(\Rightarrow {\rm{ }}\Delta {\rm{ }} = {\rm{ }}49{\rm{ }}-{\rm{ }}4{\rm{ }}.{\rm{ }}\left( { - 228} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}49{\rm{ }} + {\rm{ }}912{\rm{ }}\) \(= {\rm{ }}961{\rm{ }} = {\rm{ }}{31^2} > 0\) Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} =\dfrac{ - 7 + 31}{2} = 12,\) \({x_2} = \dfrac{ - 7 - 31}{2} = - 19\) Bài 22 trang 49 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: a) \(15{x^2} + {\rm{ }}4x{\rm{ }}-{\rm{ }}2005{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) b) \(\displaystyle - {{19} \over 5}{x^2} - \sqrt 7 x + 1890 = 0\) Lời giải: a) Ta có: \(a=15; \, \, b=4; \, \, c=-2005\) Cách 1: Ta có: \(\Delta = 4{^2} - 4.15.(-2005) = 120316 > 0\) \(\Rightarrow \) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. Cách 2: \(\Rightarrow a.c=15.(-2005) <0\) \(\Rightarrow \) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. b) Ta có: \(a=-\dfrac{19}{5};\, \, \, b=-\sqrt{7}; \, \, \, c=1890 \) Cách 1: \(\Delta = (-\sqrt{7}){^2} - 4.(-\dfrac{19}{5}).1890= 28735 > 0\) \(\Rightarrow \) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. Cách 2: \(\Rightarrow a.c=(-\dfrac{19}{5}).1890 <0. \) \(\Rightarrow \) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. Bài 23 trang 50 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức: v = 3t2 -30t + 135 (t tính bằng phút, v tính bằng km/h) a) Tính vận tốc của ôtô khi t = 5 phút. b) Tính giá trị của t khi vận tốc ôtô bằng 120km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Phương pháp: Tính vận tốc của ôtô khi \(t = 5\) phút. Tính giá trị của \(t\) khi vận tốc ôtô bằng \(120 km/h\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Lời giải: a) Tại t = 5, ta có: v = 3.52 – 30.5 + 135 = 60 (km/h) b) Cho vận tốc \(v=f(t)=120\) và giải phương trình bậc hai ẩn \(t\) để tìm thời gian \(t.\) +) Dựa vào công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình: \(a x^2 +2b'x+c=0 \, \, (a \neq 0).\) Có \(\Delta ' = {(b')^2} - ac > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l} Bài 24 trang 50 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Cho phương trình (ẩn \(x\)) \({x^2}-{\rm{ }}2\left( {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}0\). a) Tính \(\Delta '\). b) Với giá trị nào của \(m\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt ? Có nghiệm kép ? Vô nghiệm ? Lời giải: a) \({x^2}-{\rm{ }}2\left( {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}0\) có \(a = 1, b = -2(m - 1), \, \, b' = -(m - 1), \, \, c{\rm{ }} = {\rm{ }}{m^2}.\) \(\Rightarrow \Delta '{\rm{ }} = {\rm{ }}{\left[ { - \left( {m{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right)} \right]^2}-{\rm{ }}{m^2} \\= {\rm{ }}{m^2}-{\rm{ }}2m{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }}-{\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}1{\rm{ }}-{\rm{ }}2m.\) b) Ta có \(\Delta' = 1 – 2m\) và \(a=1 \ne 0\) +) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow 1 - 2m > 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{1}{2}.\) +) Phương trình có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0 \Leftrightarrow 1 - 2m = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}.\) +) Phương trình vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0 \Leftrightarrow 1 - 2m < 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{2}.\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
|
Giải bài 25 trang 52; bài 26, 27, 28 trang 53 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Bài 25 Đối với phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chố trống (..)
Giải bài 29, 30, 31, 32, 33 trang 54 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập. Bài 29 Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau