Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 23 tiết 2 trang 86, 87 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. Quan sát hình dưới đây. a) Tô màu các hình ghi phép tính đúng. b) Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp (theo mẫu). Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô? >; <; =? Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

Câu 1 (Bài 23, tiết 2) trang 86, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

36 – 18                       52 – 34                       80 – 37                       70 – 52

..........                        ...........                      ...........                       ...........

..........                        ...........                      ...........                       ...........

..........                        ...........                      ...........                       ...........

Phương pháp:

- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.

Câu 2 (Bài 23, tiết 2) trang 86, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Quan sát hình dưới đây.

a) Tô màu các hình ghi phép tính đúng.

b) Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp (theo mẫu).

Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông;.....................................................................

Phương pháp:

- Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi tô màu vào các hình theo yêu cầu của bài toán.

- Viết tên các hình ghi phép tính đúng.

Lời giải:

a) Em thực hiện các phép tính: 

30 – 6 = 24                41 – 9 = 32                60 – 12 = 48              72 – 15 = 57              

Em thấy các hình ghi phép tính 30 – 6 và phép tính 60 – 12 có ghi phép tính đúng. 

Em tô màu như sau: 

b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông; hình tròn.

Câu 3 (Bài 23, tiết 2) trang 86, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?

Phương pháp:

Số ô tô còn lại trong bến = Số ô tô trong bến lúc đầu – Số ô tô rời bến.

Lời giải:

Để tính được số ô tô còn lại trong bến, em thực hiện phép trừ: lấy số ô tô có trong bến xe (40 chiếc) – số ô đã rời bến (16 chiếc). Em có phép tính: 40 – 16 = 24 (chiếc).

Bài giải

Trong bến còn lại số ô tô là:

40 – 16 = 24 (chiếc)

Đáp số: 24 chiếc ô tô.

Câu 4 (Bài 23, tiết 2) trang 86, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

>; <; =?

a) 42 – 15 … 20 + 10                                   b) 62 – 25 … 50 – 25 

    70 – 26 … 20 + 30                                       51 – 16 … 44 – 16 

Phương pháp:

Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền dấu vào ô trống cho thích hợp.

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính: 

a) 42 – 15 = 27;  20 + 10 = 30 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu < 

   70 – 26 = 44;  20 + 30 = 50 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu < 

b) 62 – 25 = 37;  50 – 25 = 25 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

   51 – 16 = 35;  44 – 16 = 28 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

Em điền như sau: 

a) 42 – 15 < 20 + 10                                     b) 62 – 25 > 50 – 25 

    70 – 26 < 20 + 30                                         51 – 16 > 44 – 16

 

Câu 5 (Bài 23, tiết 2) trang 87, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

Phương pháp:

- Tính nhẩm kết quả các phép trừ trên mỗi ngã rẽ, lựa chọn con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn.

- Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

Lời giải:

Em lần lượt thực hiện các phép trừ, kết quả như sau:

30 – 7 = 23

30 – 6 = 24

32 – 15 = 17

40 – 15 = 25

63 – 38 = 25

63 – 30 = 33

Ta có: 30 – 7 < 30 – 6 ; 32 – 15 < 40 – 15 nên bạn khỉ sẽ ăn quả chuối. Em khoanh như sau: 

Sachbaitap.com