Bài 23.4 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư. Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư. Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau : a) 4 g khí cacbonic và 16 g khí oxi. b) 3 mol khí cacbonic và 5 moi khí oxi. c) 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2. Giải a) Thành phần phần trăm theo khối lượng : \(\% {m_{C{O_2}}} = {{4x100\% } \over {4 + 16}} = 20\% ;\% {m_{{O_2}}} = 100\% - 20\% = 80\% \) Thành phần phần trăm theo thể tích - Số mol các khí là : \({n_{C{O_2}}} = {4 \over {44}} \approx 0,09(mol);{n_{{O_2}}} = {{16} \over {32}} = 0,5(mol)\) - Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các khí: \(\% {V_{C{O_2}}} = {{0,09x100\% } \over {0,09 + 0,5}} \approx 15,25\% \) \(\% {V_{{O_2}}} = 100\% - 15,25\% = 84,75\% \) b) Thành phần phần trăm theo khối lượng : - Khối lượng của các mol khí: \({m_{C{O_2}}} = 44x3 = 132(g);{m_{{O_2}}} = 32x5 = 160(g)\) - Thành phần phần trăm theo khối lượng : \({m_{C{O_2}}} = {{132x100\% } \over {132 + 160}} \approx 45,20\% ;{m_{{O_2}}} = 100\% - 45,20\% = 54,8\% \) - Thành phần phần trăm theo thể tích : \(\% {V_{C{O_2}}} = {{3x100\% } \over {3 + 5}} = 37,5\% ;\% {V_{{O_2}}} = 100\% - 37,5\% = 62,5\% \) c) Thành phần phần trăm theo khối lượng : Số mol các khí: \({n_{C{O_2}}} = {{0,3x{{10}^{23}}} \over {6x{{10}^{23}}}} = 0,05(mol);{n_{{O_2}}} = {{0,9x{{10}^{23}}} \over {6x{{10}^{23}}}} = 0,15(mol)\) . - Khối lượng các khí \({m_{C{O_2}}} = 44x0,05 = 2,2(g);{m_{{O_2}}} = 32x0,15 = 4,8(g)\) . - Thành phần phần trăm theo khối lượng : \({m_{C{O_2}}} = {{2,2x100\% } \over {2,2 = 4,8}} \approx 31,43\% ;{m_{{O_2}}} = 100\% - 31,43\% = 68,57\% \) - Thành phần phần trăm theo thể tích : \(\% {V_{C{O_2}}} = {{0,05x100\% } \over {0,05 + 0,15}} = 25\% ;\% {V_{{O_2}}} = 100\% - 25\% = 75\% \)
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 23: Luyện tập chương 3 - Hóa học 8
|
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc :
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2 g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6 g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 g. Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).
Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.