Bài 2.5, 2.6, 2.7 trang 8 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với vận tốc 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thòi gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào ? 2.5. Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe \(3 km\) trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với vận tốc \(80 km/h\) ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào? A. \(x = 3 + 80t\). B. \(x = (80 - 3)t\). C. \(x = 3 -80t\). D. \(x = 80t\). Phương pháp: Áp dụng PT chuyển động thẳng đều \(x = x_0 + vt\) Hướng dẫn trả lời: Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Áp dụng PT chuyển động thẳng đều \(x = x_0 + vt\) Theo dữ kiện của đề bài thì + Vị trí ban đầu: \(x_0= 3 km\) + Vận tốc của xe: \(v = 80 km/h\) => PT chuyển động là \(x = 3 + 80t\) Chọn đáp án A 2.6. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau \(10 km\) có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là \(54 km/h\) và của ô tô chạy từ B là \(48 km/h\). Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào ? A. Ô tô chạy từ A : xA= 54t; Ô tô chạy từ B : xB = 48t + 10. B. Ô tô chạy từ A : xA = 54t + 10; Ô tô chạy từ B : xB = 48t. C. Ô tô chạy từ A : xA = 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t - 10. D. Ô tô chạy từ A : xA = - 54t; Ô tô chạy từ B : xB = 48t. Phương pháp: Áp dụng PT chuyển động thẳng đều \(x = x_0 + vt\) Hướng dẫn trả lời: Áp dụng PT chuyển động thẳng đều \(x = x_0 + vt\) Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương Theo dữ kiện của đề bài thì : + Tọa độ ban đầu của xe A: \(x_{0A}= 0 km\) + Vận tốc của xe A: \(v_A= 54 km/h\) => PT chuyển động của ô tô chạy từ A là \(x_A= 54t\) + Tọa độ ban đầu của xe B: \(x_{0B}= 10 km\) + Vận tốc của xe B: \(v_B= 48 km/h \) => PT chuyển động của ô tô chạy từ A là \(x_B= 10 + 48t\) Chọn đáp án A 2.7. Cũng bài toán trên, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? A. 1 h ; 54 km. B. 1 h 20 ph ; 72 km. C. 1 h40 ph ; 90 km. D. 2 h ; 108 km Phương pháp: Hai xe gặp nhau: \(x_1=x_2\) Hướng dẫn trả lời: Ô tô A đuổi kịp ô tô B thì \(x_A=x_B\) <=> \(54t = 10 + 48t\) => \(t =\dfrac{5}{3}h=1h40 ph\) Khi đó vị trí gặp nhau cách A khoảng \(d= 54.\dfrac{5}{3}= 90 km\) Chọn đáp án C Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 2: Chuyển Động Thẳng Đều
|
Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thòi điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.
Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu ?
Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 200 m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1 s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hãy tính vận tốc của viên đạn B40.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km.