Bài 2.55 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 2.55 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Tính khối lượng phân amophot thu được khi cho khí tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphpric khan tỉ lệ Tính khối lượng phân amophot thu được khi cho khí \(N{H_3}\)tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphpric khan tỉ lệ \({n_{N{H_3}}}:{n_{{H_3}P{O_4}}} = 3:2.\) Tính thể tích không khí, nước cần thiết để sản xuất được khối lượng \(N{H_3}\) đã tham gia phản ứng trên. Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất \(N{H_3}\) từ nước và không khí là 80%. Giải : Số mol \({H_3}P{O_4}\) là 20000 mol \(\eqalign{ & 2N{H_3} + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{H_3}P{O_4} \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,N{H_4}{H_2}P{O_4} + {(N{H_4})_2}HP{O_4} \cr & 30000\,mol\,\,\,\, \leftarrow 20000\,mol \to 10000\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10000mol \cr} \) Khối lượng amophot thu được : (115+132).10000 = 2470000 (g) = 2,47 tấn. Theo phương trình điều chế \(N{H_3}\), ta có : Theo phương trình điều chế \({H_2}\) : \(\eqalign{ & 2{H_2}O\buildrel {điện\,phân} \over \longrightarrow 2{H_2} + {O_2} \cr & 45000\,mol\, \leftarrow 45000\,mol \cr} \) Vậy lượng nước cần thiết điều chế 30000 mol \(N{H_3}\) là : \(45000.18{{100} \over {80}} = 1012500\,(ml) = 1012,5\,(l)\) Nitơ chiếm 78% thể tích không khí Vậy thể tích không khí cần thiết ở đktc là \(15000.{{100} \over {78}}.{{100} \over {80}}.22,4 = 538461\,(l)\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 16: Phân bón hóa học
|
Giải bài 2.56 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Axit photphoric và axit nitric cùng có phản ứng với nhóm các chất nào sau đây ?
Giải bài 2.57 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Hãy cho biết các cặp chất nào sau đây có thể hoặc không thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?
Giải bài 2.58 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Từ quặng photphorit có thể chuyển hóa thành.
Giải bài 2.59 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Nhỏ từ từ dung dịch vào ống nghiệm riêng biệt đựng