Bài 2.58 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng caoGiải bài 2.58 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.31. Bài 2.58 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.31. Cho biết \({\xi_1} = 2,4V;{r_1} = 0,1\Omega ;{\xi_2} = 3V;\) \({r_2} = 0,2\Omega ;{R_1} = 3,5\Omega ;{R_2} = {R_3} = 4\Omega ;\) \({R_4} = 2\Omega .\) Tính các hiệu điện thế \({U_{AB}}\) và \({U_{AC}}\) Giải : Ta có \({U_{AB}} = {U_{AD}} + {U_{DB}} = {U_{DB}} - {U_{DA}}\) Điện trở đoạn mạch DF là : \({R_{DF}} = {{\left( {{R_2} + {R_3}} \right){R_4}} \over {{R_2} + {R_3} + {R_4}}} = 1,6\Omega \) Cường độ dòng điện toàn mạch : \(I = {{{\xi_1} + {\xi_2}} \over {{R_1} + {R_{DF}} + {r_1} + {r_2}}} = 1A\) Hiệu điện thế giữa D và F là : \({U_{DF}} = I{R_{DF}} = 1,6V\) Vì \({R_2} = {R_3}\) nên: \({U_{DA}} = {{{U_{DF}}} \over 2} = 0,8V\) Ta lại có \({U_{DB}} = {\xi_1} - I{r_1} = 2,3V\). Từ đó: \({U_{AB}} = {U_{DB}} - {U_{DA}} = 2,3 - 0,8\) \( = 1,5V\) Ta lại có : \({U_{AC}} = {U_{AB}} + {U_{BC}} = {U_{AB}} - {U_{CB}}\) Vì \({U_{CB}} = I{R_1} = 3,5V\), suy ra: \({U_{AC}} = 1,5 - 3,5 = - 2V\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
|
Giải bài 2.59 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Tìm điện tích của tụ điện trong mỗi sơ đồ.
Giải bài 2.60 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.33.
Giải bài 2.61 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.34.
Giải bài 2.62 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.35.