Bài 2.62 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng caoGiải bài 2.62 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.35. Bài 2.62 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.35. Cho biết \({\xi_1} = 18V;{r_1} = 4\Omega ;{\xi_2} = 10,8V;\) \({r_2} = 2,4\Omega ;{R_1} = 1\Omega ;{R_2} = 3\Omega ;\) \({R_A} = 2\Omega ;C = 2\mu F.\) Tính cường độ dòng điện qua \({\xi_1},{\xi_2}\), số chỉ của ampe kế, hiệu điện thế và điện tích trên tụ C trong hai trường hợp : a, K mở; b, K đóng. Giải : a, K mở, mạch ngoài có điện trở \(R = \infty \). Áp dụng công thức định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn : \({U_{AB}} = 13,5V;{I_1} = 1,125A\) \(;{I_2} = - 1,125A\) (\({I_2} < 0\) nghĩa là nguồn \({E_2}\) là máy thu). Số chỉ ampe kế \({I_A} = 0;q = C{U_{AB}} = 2,{7.10^{ - 5}}C\) b, K đóng : Điện trở mạch ngoài \(R = 6\Omega ;{U_{AB}} = 10,8V\) \(\eqalign{ Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
|
Giải bài 2.63 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Khi dịch chuyển con chạy C, người ta tìm được một vị trí của C sao cho điện kế G chỉ số 0.
Giải bài 2.64 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Tính điện trở R và cường độ dòng điện qua các mạch nhánh.
Giải bài 2.65 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.38.
Giải bài 2.66 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.39