Bài 2.66 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng caoGiải bài 2.66 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.39 Bài 2.66 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.39 và biết \({R_1} = {R_2} = {R_3} = {R_4} = 2\Omega ;{\xi_1} = 1,5V.\) Cần phải mắc vào AB một nguồn điện \({\xi_2}\) có suất điện động bằng bao nhiêu và mắc hai cực như thế nào để dòng điện qua \({R_2}\) bằng không ? Điện trở trong của các nguồn không đáng kể. Giải : Để dòng điện qua \({R_2}\) bằng không phải mắc cực dương của \({\xi_2}\) vào điểm A và cực âm vào điểm B. Gọi \({I_1},{I_2}\) và \({I_3}\) là dòng điện qua các điện trở \({R_1},{R_2},{R_3}\). \({U_{MN}} = {I_2}{R_2} = {\xi_2} - {I_3}\left( {{R_3} + {R_4}} \right) \) \(= - \left( {{\xi_1} - {I_1}{R_1}} \right)\) \({I_3} = {I_2} + {I_1}\). Cho \({I_2} = 0\), suy ra: \({\xi_2} = {{{R_3} + {R_4}} \over {{R_1}}}{\xi_1} = {{2 + 2} \over 2}.1,5 = 3V\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
|
Giải bài 2.67 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Một bộ nguồn gồm các nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 2 V
Giải bài 2.68 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Trong tường một tòa nhà có đặt ngầm một cáp điện, trong đó có ba dây dẫn giống nhau và chỉ lộ đầu dây ở các vị trí xa nhau ( Hình 2.40).
Giải bài 2.69 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Hãy trình bày và giải thích một phương án thực nghiệm để xác định hộp nào chứa đèn ( Hình 2.41).
Giải bài 2.70 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Hãy dự đoán nguyên nhân của hiện tượng nghịch lí nêu trên và giải thích.