Bài 29.11 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau : Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau : a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc). b) Khi đốt 6 g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc). Trả lời a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy cacbon trong oxi. Dựa vào phương trình hoá học và số liệu đề bài cho xem chất nào dư, chất nào tác dụng hết, tính thê tích khí CO2 theo chất tác dụng hết. \({m_{C{O_2}}} = 8,8(g)\) b) Làm như hướng dẫn giải ở phần a : \({m_{C{O_2}}} = 22(g)\).
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 29: Luyện tập chương 4 - Hóa học 8
|
Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit . Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt(III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88 g/mol.
Thêm 3,0 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152 g. HãJ xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muổi đã dùng.