Giải bài 3 trang 35 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạoTìm BCNN của: a) 17 và 27; b) 45 và 48; c) 60 và 150; d) 10; 12 và 15. Câu hỏi: Tìm BCNN của: a) 17 và 27 b) 45 và 48 c) 60 và 150 d) 10; 12 và 15. Phương pháp: Cách tìm BCNN của hai số a,b (tương tự với 3 số) +) TH1: Nếu a \( \vdots \)b (hoặc b \( \vdots \)a) thì BCNN(a,b) = a (hoặc BCNN(a,b) = b). +) TH2: Phân tích a, b ra thừa số nguyên tố rồi lấy BCNN Hoặc: Tìm các bội chung của a và b rồi lấy BCNN. Lời giải: a) Ta có: 17 = 17 và 27 = 33 Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 33.17 Suy ra BCNN(17, 27) = 33.17 = 459. Vậy BCNN(17, 27) = 459. b) Ta có: 45 = 32.5 và 48 = 24.3 Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 24.32.5. Suy ra BCNN(45, 48) = 24.32.5 = 720. Vậy BCNN(45,48) = 720. c) Ta có: 60 = 22.3.5 và 150 = 2.3.52 Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 22.3.52. Suy ra BCNN(60, 150) = 22.3.52 = 300. Vậy BCNN(60,15) = 300. d) Ta có: 10 = 2.5, 12 = 22.3, 15 = 3.5 Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 22.3.5. Suy ra BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60. Vậy BCNN(10,12,15) = 60. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất - CTST
|
Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3; … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại.
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất): a) 3/44; 11/18; 5/36; b) 3/16; 5/24; 21/56
Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết Đoàn có bao nhiêu học sinh?