Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 3.18 trang 19 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan.

Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50 ml dung-dịch HC1 0,8M.

a)  Xác định công thức phân tử của A.

b) Viết công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có:

n A= 0,2.0,1=0,02 mol   ; nNaOH= 0,16.025= 0,04 mol

(NH2)nCxHy(COOH)m + mNaOH → (NH2)nCxHy(COONa)m + mH2O Theo phương trình : 1 mol A tác dụng với m mol NaOH

Theo đầu bài : 0,02 mol A tác dụng với 0,04 mol NaOH

→\(m = {{0,04} \over {0,02}} = 2\)

Số mol muối = số mol A = 0,02 (mol)

→M muối= \({{3,82} \over {0,02}} = 191\)

Từ phân tử khối của (NH2)nCxHy(COONa)2 là 191, có thể suy ra phân tử khối của (NH2)nCxHy(COOH)2 = 191 - 2.23 +2.1 = 147

Số mol A trong 80 g dung dich 7,35% là : \({{80.7,35} \over {100.147}} = 0,04mol\)

Số mol HCl  trong 50 ml dung dịch 0,8M là : 0,05.0,8=0,04 (mol)

Cứ 1 mol A tác dụng với n mol HC1

0,04 mol A tác dụng với 0,04 mol HC1

→n=1

M H2NCxHy(COOH)2 =147

=> 12x + y = 147 - 16-2.45 = 41

Vậy x = 3 ; y = 5

Công thức phân tử của A : C5H9O4N.

b) Công thức cấu tạo của A :

HOOC-CH2 -CH2 –CH(NH2)-COOH  axit glutamic.

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Hóa 12 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Xem thêm tại đây: Bài 10. AMINO AXIT