Bài 32.6 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí co khử Fe3O4. Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí co khử Fe3O4. a) Viết phương trình hoá học. b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng. c) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng. Trả lời a) Ta có: \({n_{Fe}} = {{33,6} \over {56}} = 0,6(mol)\) Phương trình hóa học: \(F{e_3}{O_4} + 4CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 3Fe + 4C{O_2}\) 1 mol 4 mol 3 mol x mol \( \leftarrow \) y mol\( \leftarrow \) 0,6 mol \(x = {{0,6} \over 3} = 0,2(mol);y = {{0,6 \times 4} \over 3} = 0,8(mol)\) b) Khối lượng Fe3O4 cần dùng để điều chế 33,6 g Fe: 232 x 0,2 = 46,4 (g) c) Thể tích khí cần dùng: 0,8 x 22,4 =17,92 (lít).
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
|
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Cho H2 khử 16 g hỗn hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng(II) oxit. Nếu khử a gam đồng(II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng ? Cho a = 150 g, hãy tính kết quả bằng số