Giải bài 33 tiết 1 trang 120, 121 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính nhẩm. a) Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu). b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn. c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất. Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn? Câu 1 (Bài 33, tiết 1) trang 120, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Tính nhẩm. a) 6 + 7 = ...... b) 8 + 6 = ..... c) 9 + 3 = ..... 7 + 6 = ...... 6 + 8 = ..... 3 + 9 = ...... 13 – 7 = ..... 14 – 8 = ..... 12 – 3 = ...... 13 – 6 = ...... 14 – 6 = ...... 12 – 9 = ....... Phương pháp: Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền só thích hợp vào ô trống. Lời giải: Em thực hiện cộng, trừ các phép tính có nhớ được kết quả như sau: a) 6 + 7 = 13 b) 8 + 6 = 14 c) 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13 6 + 8 = 14 3 + 9 = 12 13 – 7 = 6 14 – 8 = 6 12 – 3 = 9 13 – 6 = 7 14 – 6 = 8 12 – 9 = 3 Câu 2 (Bài 33, tiết 1) trang 120, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: a) Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu). b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, .................... c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất. Phương pháp: Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên mỗi lọ hoa rồi nối và điền tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. Lời giải: a) Em thực hiện tính: 7 + 4 = 11 ; 9 + 6 = 15 ; 8 + 5 = 13 ; 6 + 6 = 12. Em thực hiện nối như sau:
b) Em thấy: 7 + 4 = 11 < 6 + 6 = 12 < 8 + 5 = 13 < 9 + 6 = 15. Em sắp xếp tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, D, C, B c) Lọ hoa A có 2 bông hoa; lọ hoa B có 3 bông hoa; lọ hoa C có 4 bông hoa; lọ hoa D có 3 bông hoa. Em tô màu như sau:
Câu 3 (Bài 33, tiết 1) trang 121, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Số? Phương pháp: Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải: Em thực hiện cộng, trừ lần lượt được kết quả như sau:
Câu 4 (Bài 33, tiết 1) trang 121, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn? Phương pháp: Số bạn tham gia học đàn của lớp 2B = Số bạn tham gia học võ – 4 bạn. Lời giải: Để tìm được số bạn tham gia học đàn, em lấy số bạn tham gia học võ (12 bạn) trừ đi số 4 bạn (số bạn học đàn ít hơn số bạn học võ). Em có phép tính: 12 – 4 = 8 bạn. Bài giải Lớp 2B có số bạn tham gia lớp học đàn là: Đáp số: 8 bạn. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
|
Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó. >; <; = ? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên địa cân bên phải để cân thăng bằng? Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?
Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm. Đặt tính rồi tính. Nối (theo mẫu). Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?
Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây. Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau. Vẽ hình (theo mẫu).