Bài 3.45 trang 161 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10Cho elip (E) Cho elip (E): \({x^2} + 4{y^2} = 16\). a) Xác định tọa độ các tiêu điểm và các đỉnh của elip (E). b) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {1;{1 \over 2}} \right)\) và vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (1;2)\) c) Tìm tọa độ giao điểm A và B của đường thẳng \(\Delta \) và elip (E). Chứng minh MA = MB. Gợi ý làm bài a) \(\eqalign{ Ta có: \(\eqalign{ \( \Rightarrow c = 2\sqrt 3 .\) Vậy (E) có hai tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 2\sqrt 3 ;0} \right)\) và \({F_2}\left( {2\sqrt 3 ;0} \right)\) và các đỉnh \({A_1}\left( { - 4;0} \right)\), \({A_2}\left( {4;0} \right)\), \({B_1}\left( {0; - 2} \right)\), \({B_2}\left( {0;2} \right)\) b) Phương trình \(\Delta \) có dạng : \(1.(x - 1) + 2.(y - {1 \over 2}) = 0\) hay \(x + 2y - 2 = 0\) c) Tọa độ của giao điểm của \(\Delta \) và (E) là nghiệm của hệ : \(\left\{ \matrix{ Thay (2) vào (1) ta được : \({\left( {2 - y} \right)^2} + 4{y^2} = 16\) \( \Leftrightarrow {(1 - y)^2} + {y^2} = 4\) \( \Leftrightarrow 2{y^2} - 2y - 3 = 0.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3)\) Phương trình (3) có hai nghiệm \({y_A}\), \({y_B}\) thỏa mãn \({{{y_A} + {y_B}} \over 2} = {2 \over 4} = {1 \over 2} = {y_M}.\) Vậy MA = MB. Ta có: \({y_A} = {{1 - \sqrt 7 } \over 2}\), \({y_B} = {{1 + \sqrt 7 } \over 2}\) \({x_A} = 1 + \sqrt 7 \), \({x_B} = 1 - \sqrt 7 \) Vậy A có tọa độ là \(\left( {1 + \sqrt 7 ;{{1 - \sqrt 7 } \over 2}} \right)\), B có tọa độ là \(\left( {1 - \sqrt 7 ;{{1 + \sqrt 7 } \over 2}} \right).\) Sachbaitap.net
Xem lời giải SGK - Toán 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Ôn tập chương III: Câu hỏi và bài tập
|