Bài 3.7 trang 36 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11Giải các phương trình sau: Giải các phương trình sau: a) \(1 + \sin x - \cos x - \sin 2x + 2\cos 2x = 0\) b) \(\sin x - {1 \over {\sin x}} = {\sin ^2}x - {1 \over {{{\sin }^2}x}}\) c) \(\cos x\tan 3x = \sin 5x\) d) \(2{\tan ^2}x + 3\tan x + 2{\cot ^2}x + 3\cot x + 2 = 0\) Giải: a) \(1 + \sin x - \cos x - \sin 2x + 2\cos 2x = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\) Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(\eqalign{ trong đó, \(\cos \alpha = {3 \over {\sqrt {10} }},\sin \alpha = {1 \over {\sqrt {10} }}\) b) \(\sin x - {1 \over {\sin x}} = {\sin ^2}x - {1 \over {{{\sin }^2}x}}\left( 2 \right)\) Điều kiện sinx ≠ 0 \(\eqalign{ (thỏa mãn điều kiện) c) \(\cos x\tan 3x = \sin 5x\left( 3 \right)\) Điều kiện: cos3x ≠ 0. Khi đó, \(\eqalign{ Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là: \(x = k\pi ,k \in Z\) và \(x = {\pi \over {12}} + k{\pi \over 6},k \in Z\) d) \(2{\tan ^2}x + 3\tan x + 2{\cot ^2}x + 3\cot x + 2 = 0\left( 4 \right)\) Điều kiện: cosx ≠ 0 và sinx ≠ 0. Khi đó, \(\eqalign{ Đặt t = tanx + cotx ta được phương trình \(2{t^2} + 3t - 2 = 0 \Rightarrow t = - 2,t = {1 \over 2}\) Với t = -2 ta có tanx + cotx = -2 \(\eqalign{ (thỏa mãn điều kiện) Với \(t = {1 \over 2}\) ta có \(\tan x + \cot x = {1 \over 2} \Leftrightarrow 2{\tan ^2}x - \tan x + 2 = 0\) Phương trình này vô nghiệm. Vậy nghiệm của phương trình (4) là \(x = - {\pi \over 4} + k\pi ,k \in Z\)
Xem lời giải SGK - Toán 11 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Một số phương trình lượng giác thường gặp
|