Bài 38, 39, 40, 41 trang 52, 53 SGK Toán 8 tập 1 - Phép nhân các phân thức đại sốBài 38, 39 trang 52, bài 40, 41 trang 53 SGK Toán 8 tập 1 - Phép nhân các phân thức đại số. Bài 41 Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử thức cộng với (1) ( dfrac{1}{x}.dfrac{x}{x+1}....=dfrac{1}{x+7}) Bài 38 trang 52 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Thực hiện các phép tính sau: a) \( \dfrac{15x}{7y^{3}}.\dfrac{2y^{2}}{x^{2}}\); b) \( \dfrac{{4{y^2}}}{{11{x^4}}}.\left( { - \dfrac{{3{x^2}}}{{8y}}} \right)\); c) \( \dfrac{x^{3}-8}{5x+20}.\dfrac{x^{2}+4x}{x^{2}+2x+4}\) Phương pháp: - Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức: \( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\). - Sau đó rút gọn phân thức. Lời giải:
Bài 39 trang 52 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Thực hiện các phép tính sau: a) \(\dfrac{5x+10}{4x-8}.\dfrac{4-2x}{x+2}\); b) \( \dfrac{x^{2}-36}{2x+10}.\dfrac{3}{6-x}\) Phương pháp: Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức: \( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\) Lời giải:
Bài 40 trang 53 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Rút gọn biểu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng): \(\dfrac{{x - 1}}{x}.\left( {{x^2} + x + 1 + \dfrac{{{x^3}}}{{x - 1}}} \right)\) Phương pháp: - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(\dfrac{A}{B}.\left( {\dfrac{C}{D} + \dfrac{G}{H}} \right) = \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} + \dfrac{A}{B}.\dfrac{G}{H}\) - Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức: \( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\) Lời giải:
Bài 41 trang 53 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử thức cộng với \(1\) \( \dfrac{1}{x}.\dfrac{x}{x+1}....=\dfrac{1}{x+7}\) Phương pháp: Áp dụng qui tắc: Mẫu số của phân số bên trái sẽ giản ước với tử số của phân số bên phải liền sau nó. Cứ làm như vậy cho đến khi mẫu số của phân số cuối cùng bằng với mẫu số của phân số kết quả. Trong bài này là \(x + 7\). Lời giải:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Chương II. Phân thức đại số
|
Bài 42, 43, 44 trang 54, bài 45 trang 55 SGK Toán 8 tập 1 - Phép chia các phân thức đại số. Bài 45. Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép chia dưới đây những phân thức có tử thức bằng mẫu thức cộng với 1.
Bài 46, 47 trang 57, bài 48, 49 trang 58 SGK Toán 8 tập 1 - Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức. Bài 49 Đố. Đố em tìm được một phân thức ( của một biến (x)) mà giá trị của nó tìm được xác định với mọi giá trị của (x) khác các ước của (2).
Bài 50, 51, 52, 53 trang 58, bài 54, 55, 56 trang 59 SGK Toán 8 tập 1 - luyện tập. Bài 53.a. Biến đổi mỗi biểu thức sau thành một phân thức đại số :
Bài 57 trang 61, bài 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 trang 62 SGK Toán 8 tập 1 - Ôn tập chương 2. Bài 63 Viết mỗi phân thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số, rồi tìm các giá trị nguyên của (x) để giá trị của phân thức cũng là số nguyên: