Bài 38.16 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. b) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? Trả lời Hướng dẫn giải : a) Viết phương trình hoá học của phản ứng Fe tác dụng với axit H2SO4, tính nFe và \({n_{{H_2}S{O_4}}}\) từ đó dựa vào phương trình hoá học xem chất nào còn dư, chất nào tác dụng hết. Tính \({V_{{H_2}}}\): theo chất tác dụng hết. \({V_{{H_2}}} = 5,6(l)\) b) mFe dư sau phản ứng : 8,4 g.
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 38: Luyện tập chương 5 - Hóa học 8
|
Dẫn 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO từ từ qua hỗn hợp hai oxit FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm m gam.
Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Cho dòng khí H2 dư qua 24 g hỗn hợp hại oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng mFe2O3 : mCuO = 3:1
Cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại.