Bài 38.19 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Cho dòng khí H2 dư qua 24 g hỗn hợp hại oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng mFe2O3 : mCuO = 3:1 Cho dòng khí H2 dư qua 24 g hỗn hợp hại oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng mFe2O3 : mCuO = 3:1 Trả lời mFe2O3 : mCuO = 3:1 \( \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = {{24 \times 3} \over {(1 + 3)}} = 18(g)\) \( \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1125mol\) \({m_{CuO}} = 24 - 18 = 6(g) \to {n_{CuO}} = 0,075mol\) Phương trình hóa học của phản ứng: \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\) 1 mol 2 mol 0,1125mol 0,225mol \({m_{Fe}} = 0,225 \times 56 = 12,6(g)\) \(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\) 1 mol 1 mol 0,075mol 0,075mol \({m_{Cu}} = 0,075 \times 64 = 4,8(g)\)
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 38: Luyện tập chương 5 - Hóa học 8
|
Cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại.
Cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có hoá trị tối đa là III
Cho 5,6 g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối cỉorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hoá trị tối đa là III
Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn