Bài 38.21 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có hoá trị tối đa là III Cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có hoá trị tối đa là III Trả lời Gọi là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n Phương trình hóa học của phản ứng: \(2R + 2n{H_2}O \to 2R{(OH)_n} + n{H_2}\) 2R g n mol 0,3 g \({{168} \over {22400}} = 0,0075mol\) Theo phương trình hóa học trên, ta có \({{2R} \over {0,3}} = {n \over {0,0075}}\) 2R x 0,0075=0,3n ----> R=20n Với: n=1 ---> R=20 khoong có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại) n=2 ---->R=40 (Ca) n=3 -----> R= 60 (loại) Kim loại là Ca
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 38: Luyện tập chương 5 - Hóa học 8
|
Cho 5,6 g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối cỉorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hoá trị tối đa là III
Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn
Dùng khí H2 khử 31,2 g hỗn hợp CuO và Fe3O4, trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO 15,2 g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.
Cho các oxit: CaO ; Al2O3 ; N2O5, CuO ; Na2O ; BaO ; MgO ; P2O5 ; Fe3O4 ; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là