Bài 38.7 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì ? Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì ? Trả lời \({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(g/mol);{M_{FeO}} = 56 + 16 = 72(g/mol)\) Theo đề bài, CuO chiếm 20% về khối lượng, vậy: \({m_{CuO}}\) trong hỗn hợp là: \({{20} \over {100}} \times 50 = 10(g) \to {n_{CuO}} = {{10} \over {80}} = 0,125(mol)\) \({m_{FeO}} = {{80} \over {100}} \times 50 = 40(g) \to {n_{FeO}} = {{40} \over {72}} = 0,56(mol)\) Phương trình hóa học : \(CuO\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\) 1 mol 1 mol 0,125 mol 0,125 mol \(FeO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Fe + {H_2}O\) 1 mol 1 mol 0,56 mol 0,56 mol \(\sum {{n_{{H_2}}}} \) cần dùng là : 0,56 + 0,125 = 0,685 (mol) \({V_{{H_2}}}\) cần dùng là : 0,685 x 22,4 = 15,334 (lít). Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 38: Luyện tập chương 5 - Hóa học 8
|
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe và dung dịch HCl.
Dùng khí H2 để khử hết 50 g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là
Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl, khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là