Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 54 tiết 2 trang 58, 59 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục và đơn vị. Đ, S? Nam có thể xếp những thẻ ghi chữ số nào vào vị trí dấu “?” để nhận được phép so sánh đúng? Mèo sẽ lấy được đồ vật nào nếu đi theo số bé hơn tại mỗi ngã rẽ?

Câu 1 (Bài 54, tiết 2) trang 58, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

638 = ……………

360 = ………………

580 = ……………

406 = ………………

Phương pháp:

Ví dụ: 638 = 600 + 30 + 8

Tương tự em viết các số còn lại thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Lời giải:

Em thấy số 638 gồm 6 trăm, 3 chục và 8 đơn vị nên em viết 638 = 600 + 30 + 8

Vậy tương tự em làm như sau:

638 = 600 + 30 + 8

360 = 300 + 60

580 = 500 + 80

406 = 400 + 6

Câu 2 (Bài 54, tiết 2) trang 58, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đ, S?

a) 492 > 429 ……

b) 615 = 651 ……

c) 375 > 426 ……

d) 298 < 298 ……

e) 350 = 530 ……

g) 650 = 600 + 50 ……

Phương pháp:

Cách so sánh: Ta so sánh các cặp chữ số cùng một hàng theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải:

Em lần lượt so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng kể từ trái sang phải. Vậy em làm được như sau:

a) 492 > 429     Đ

b) 615 = 651    S

c) 375 > 426     S

d) 298 < 298    S

e) 350 = 530     S

g) 650 = 600 + 50   Đ

Câu 3 (Bài 54, tiết 2) trang 59, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nam có thể xếp những thẻ ghi chữ số nào vào vị trí dấu “?” để nhận được phép so sánh đúng?

Trả lời: Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số ……………………………………………………

Phương pháp:

Vì số ? ở vị trí hàng trăm nên để số 567 < ?54 thì thẻ số điền ở dấu ? phải lớn hơn 5.

Lời giải:

Em thấy để 567 < ?54 thì chữ số hàng trăm của số 567 là 5 phải bé hơn chữ số hàng trăm của số ?54.

Ta có: 5 < 6, 7, 8, 9 do đó Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số: 6, 7, 8, 9.

Câu 4 (Bài 54, tiết 2) trang 59, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)      Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là ………………………..

b)      Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là ……………………….

c)      Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là ……………………………………

d)      Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là ……………………………………

Phương pháp:

Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

Lời giải:

a) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là 120

b) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 980

c) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là 100

d) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 990

Câu 5 (Bài 54, tiết 2) trang 59, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Khoanh vào đồ vật thích hợp.

Mèo sẽ lấy được đồ vật nào nếu đi theo số bé hơn tại mỗi ngã rẽ?

Phương pháp:

So sánh 2 số tại mỗi ngã rẽ rồi đi theo hướng có số bé hơn.

Cách so sánh: So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

Em quan sát thấy với ngã rẽ đầu tiên 123 và 132, mèo sẽ đi theo số bé hơn là 123; tiếp theo đến ngã rẽ 523 và 352, mèo sẽ đi theo số bé hơn là 352; ngã rẽ tiếp theo là 636 và 633, mèo sẽ đi theo số bé hơn là 633. Đến ngã rẽ cuối cùng 999 và 1000, mèo sẽ chọn số bé hơn là 999.

Vậy mèo sẽ lấy được xương cá.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 54: Luyện tập chung