Bài 6, 7, 8, 9, 10 trang 15, 16 SBT Hình học 10 Nâng caoGiải bài tập Bài 6, 7, 8, 9, 10 trang 15, 16 SBT Hình học 10 Nâng cao Bài 6 trang 15 SBT Hình học 10 Nâng cao Cho bốn điểm \(A, B, C, D\). Gọi \(I\) và \(J\) lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\). Trong các đẳng thức dưới đây, đẳng thức nào sai? A. \(2\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} ;\) B. \(2\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} ;\) C. \(2\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} ;\) D. \(2\overrightarrow {IJ} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {DB} = \overrightarrow 0 .\) Giải Chọn (A). Bài 7 trang 15 SBT Hình học 10 Nâng cao Cho sáu điểm \(A, B, C, D, E, F.\) Trong các đẳng thức dưới đây, đẳng thức nào sai? A. \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {CF} ;\) B. \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CE} ;\) C. \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AF} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {CE} ;\) D. \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AF} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {CD} .\) Giải Chọn (B). Bài 8 trang 16 SBT Hình học 10 Nâng cao Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(I\) sao cho \(\overrightarrow {IA} = 2\overrightarrow {IB} \). Biểu thị vec tơ \(\overrightarrow {CI} \) theo hai vec tơ \(\overrightarrow {CA} \) và \(\overrightarrow {CB} \) như sau: A. \(\overrightarrow {CI} = \dfrac{{\overrightarrow {CA} - 2\overrightarrow {CB} }}{3};\) B. \(\overrightarrow {CI} = - \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} ;\) C. \(\overrightarrow {CI} = \dfrac{{\overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} }}{3};\) D. \(\overrightarrow {CI} = \dfrac{{\overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} }}{{ - 3}}.\) Giải Chọn (B). Bài 9 trang 16 SBT Hình học 10 Nâng cao Cho tam giác \(ABC\) và \(I\) là điểm sao cho \(\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \). Biểu thị vec tơ \(\overrightarrow {CI} \) theo hai vec tơ \(\overrightarrow {CA} \) và \(\overrightarrow {CB} \) như sau: A. \(\overrightarrow {CI} = \dfrac{{\overrightarrow {CA} - 2\overrightarrow {CB} }}{3};\) B. \(\overrightarrow {CI} = - \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} ;\) C. \(\overrightarrow {CI} = \dfrac{{\overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} }}{3};\) D. \(\overrightarrow {CI} = \dfrac{{\overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} }}{{ - 3}}.\) Giải Chọn (C). Bài 10 trang 16 SBT Hình học 10 Nâng cao Cho tam giác \(ABC\) với trọng tâm \(G\). Đặt \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow {CB} = \overrightarrow b \). Biểu thị vec tơ \(\overrightarrow {AG} \) theo hai vec tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) như sau: A. \(\overrightarrow {AG} = \dfrac{{2\overrightarrow a - \overrightarrow b }}{3};\) B. \(\overrightarrow {AG} = \dfrac{{2\overrightarrow a + \overrightarrow b }}{3};\) C. \(\overrightarrow {AG} = \dfrac{{\overrightarrow a - 2\overrightarrow b }}{3};\) D. \(\overrightarrow {AG} = \dfrac{{ - 2\overrightarrow a + \overrightarrow b }}{3}.\) Giải Chọn (D). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập Ôn tập chương I - Vectơ
|
Giải bài tập Bài 11, 12, 13, 14 trang 16, 17 SBT Hình học 10 Nâng cao