Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 6.15 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao

Giải bài 6.15 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Oxi được điều chế từ H2O2 với chất xúc tác thích hợp.

Bài 6.15 trang 52 SBT Hóa Học 10 Nâng cao 

Oxi được điều chế từ H2O2 với chất xúc tác thích hợp:

\(2{H_2}{O_2}\left( {{\rm{dd}}} \right)\,\, \to \,\,2{H_2}O\,\left( l \right) + {O_2}\left( k \right)\)

Phản ứng xảy ra nhanh hay chậm được xác định theo thể tích khí oxi thu được theo thời gian ở điều kiện phòng thí nghiệm. Kết quả của phản ứng được ghi lại theo đồ thị như hình 6.2.

1. Hãy căn cứ vào đồ thị để cho biết:

a) Khoảng thời gian nào khí oxi thoát ra nhiều nhất?

b) Thể tích khí oxi thu được khi phản ứng kết thúc?

c) Đến khi phản ứng kết thúc thì thời gian là bao nhiêu?

2. Dùng những số liệu của những thí nghiệm trên đồ thị, hãy cho biết:

a) Số mol khí oxi điều chế được.

b) Số mol hiđro peoxit tham gia phản ứng để điều chế lượng khí oxi đã thu được.

c) Tính thể tích dung dịch H2O2 0,25M trước khi tham gia phản ứng; biết 1 mol khí ở điều kiện của phòng thí nghiệm có thể tích là 24 lít.

3. Cho biết tên và công thức hóa học của chất xúc tác đã dùng.

Giải

1. Đồ thị cho biết:

a) Khoảng thời gian 20 giây đầu tiên, khí oxi thoát ra là nhiều nhất.

b) Khi phản ứng kết thúc, khí oxi thu được là 120 cm3.

c) Phản ứng kết thúc vào khoảng 100 giây.

2. Số liệu trên đồ thị cho biết:

a) Số mol khí điều chế được:

\(n = {{120} \over {24000}} = 0,005\,\,\left( {mol} \right)\)

b) Theo phương trình hóa học:

\(2{H_2}{O_2}\,\, \to \,\,2{H_2}O + {O_2}\)

\({n_{{H_2}{O_2}}} = 2{n_{{O_2}}} = 2 \times 0,005 = 0,01\) \(\left( {mol} \right)\)

c) Thể tích dung dịch H2O2 0,25M tham gia phản ứng:

\({V_{{\rm{dd}}\,{H_2}{O_2}}} = {{1000 \times 0,01} \over {0,25}} = 40\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

3. Tên công thức hóa học của chất xúc tác: mangan đioxit (MnO2).

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 42: Ozon và hiđro peoxit