Bài 6.32 trang 63 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch không màu là (Na_2CO_3, Na_2SO_3, Na_2SO_4) Viết PTHH của những phản ứng đã dùng. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch không màu là \(Na_2CO_3, Na_2SO_3, Na_2SO_4\) Viết PTHH của những phản ứng đã dùng. Lời giải: Có thể phân biệt các dung dịch như sau : - Nhận ra dung dịch \(Na_2SO_3\) bằng dung dịch \(H_2SO_4\), khí thoát ra làm mất màu dung dịch brom : \(Na_2SO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O + SO_2↑\) \(SO_2 + Br_2 + 2H_2O → 2HBr + H_2SO_4\) - Nhận ra dung dịch \(Na_2CO_3\) bằng dung dịch \(H_2SO_4\), khí thoát ra làm đục nước vôi trong : \(Na_2CO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O + CO_2↑\) \(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3↓ + H_2O\) Nhận ra dung dịch \(Na_2SO_4\) bằng dung dịch \(BaCl_2\), kết tủa trắng sinh ra không tan trong axit: \(Na_2SO_4 + BaCl_2 → BaSO_4↓ + 2NaCl\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI 32. HIDRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT - LƯU HUYNH TRIOXIT
|
Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với (50 cm^3) dung dịch loãng (H_2SO_4) 2M. PTHH của phản ứng :
Trong phòng thí nghiêm, bạn em khảo sát thí nghiệm dùng dung dịch HCL dư tác dụng với một khối lượng nhỏ FeS. Cứ sau một khoảng cách thời gian là 20 giây, bạn em lại ghi thể tích khí thoát ra. Kết quả ghi được như sau (xem bảng) :
Từ những chất sau : (Cu, S, H_2S, O_2, Na_2SO_3, H_2SO_4) đặc và dung dịch (H_2SO_4) loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế (SO_2).
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí (SO2) (đktc) và 1,8 gam (H2O). a)Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.