Bài 65, 66, 67, 68, 69 trang 94, 95 SGK Toán 9 tập 2 - Độ dài đường tròn, cung trònGiải bài 65 trang 94; bài 66, 67, 68, 69 trang 95 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Độ dài đường tròn, cung tròn. Bài 69 Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính là 1,672m và bánh xe trước có đường kính là 88cm. Bài 65 trang 94 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Lấy giá trị gần đúng của \(π\) là \(3,14\), hãy điền vào ô trống trong bảng sau (đơn vị độ dài:\(cm\), làm tròn kết quả đến chữ thập phân thứ hai).
Lời giải: Từ \(C = 2πR \Rightarrow R =\dfrac{C}{2\pi }\); \(C = πd \Rightarrow d= \dfrac{C}{\pi }\). Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền vào bảng sau: Bài 66 trang 95 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: a) Tính độ dài cung \(60^0\) của một đường tròn có bán kính \(2 dm.\) b) Tính chu vi vành xe đạp có đường kính \(650mm.\) Lời giải: a) Độ dài cung \(60^\circ \) là \(l = \dfrac{{\pi Rn}}{{180}} = \dfrac{{\pi .2.60}}{{180}} = \dfrac{{2\pi }}{3}\) (dm) \( \approx 2,1\) ( dm) b) Chu vi vành xe đạp là \(C = \pi d = \pi .650 = 650\pi \,\left( {mm} \right)\) \( \approx 2042\) (mm)=2,042 (m) Bài 67 trang 95 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Lấy giá trị gần đúng của \(π\) là \(3,14\), hãy điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất và đến độ):
Lời giải: Vận dụng công thức: \(l = \dfrac{\pi Rn}{180}\) để tìm \(R\) hoặc \(n^0\) hoặc \(l\). Ta có: \(R = \dfrac{{180l}}{{\pi n}};\;\;n = \dfrac{{180l}}{{\pi R}}.\) + Với \(R = 10cm;n^\circ = 90^\circ \) thì độ dài cung tròn là \(l = \dfrac{{\pi Rn}}{{180}} = \dfrac{{\pi .10.90}}{{180}} =15,7cm\) + Với \(l = 35,6cm;n^\circ = 50^\circ \) thì bán kính đường tròn là \(R = \dfrac{{180l}}{{\pi n}} = \dfrac{{180.35,6}}{{\pi .50}} \approx 40,8cm\) + Với \(R = 21cm;l = 20,8cm\) thì số đo \(n^\circ \) của cung tròn là \(n = \dfrac{{180l}}{{\pi R}} = \dfrac{{180.20,8}}{{\pi .21}} \approx 57^\circ \) + Với \(R = 6,2;n^\circ = 41^\circ \) thì độ dài cung là \(l = \dfrac{{\pi Rn}}{{180}} = \dfrac{{\pi .6,2.41}}{{180}} \approx 4,4cm\) + Với \(n^\circ = 25^\circ ;l = 9,2cm\) thì bán kính của đường tròn là \(R = \dfrac{{180l}}{{\pi n}} = \dfrac{{180.9,2}}{{\pi .25}} \approx 21,1cm\) Thay số vào, tính toán ta tìm được các giá trị chưa biết trong ô trống và điền vào bảng sau: Bài 68 trang 95 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C. Chứng minh rằng độ dài của nửa đường tròn đường kính AC bằng tổng các độ dài của hai nửa đường tròn đường kính AB và BC. Lời giải:
Gọi \({C_1},{C_2},{C_3}\) lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính \(AC, AB, BC\), ta có: \({C_1}\) \(=\dfrac {1}{2} π. AC\) (1) \({C_2}\) \(=\dfrac {1}{2} π.AB\) (2) \({C_3}\) \(=\dfrac {1}{2} π.BC \) (3) Từ (1), (2), (3) ta thấy: \({C_2} + {C_3} = \dfrac {1}{2}\pi (AB + BC) =\dfrac {1}{2} \pi AC=C_1\) Vậy \({C_1} = {C_2} + {C_3}\). Bài 69 trang 95 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính \(1,672 m\) và bánh xe trước có đường kính là \(88cm\). Hỏi khi bánh xe sau lăn được \(10\) vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng? Phương pháp: +) Chu vi của bánh xe có đường kính \(d\) là độ dài đường tròn đường kính \(d\): \(C=\pi d.\) +) Quãng đường bánh xe đi được khi bánh xe quay \(n\) vòng là: \(s=n.C.\) Lời giải: Đổi 88 cm = 0,88 m Chu vi bánh xe sau: \( 1,672 \pi \, \, (m).\) Chu vi bánh xe trước: \(0,88 \pi \, \, (m).\) Quãng đường đi được của 2 bánh xe là như nhau. Khi bánh xe sau lăn được \(10\) vòng thì quãng đường đi được là: \(π . 1,672.10=16,72 \pi \, (m).\) Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là: \(\dfrac{\pi .16,72}{\pi .0,88} = 19\) vòng. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
|
Giải bài 70 trang 95; bài 71, 72, 73, 74, 75, 76 trang 96 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập - Độ dài đường tròn, cung tròn. Bài 72 Bánh xe của một ròng rọc có chu vi là 540mm. Dây cua-roa bao bánh xe theo cung AB có độ dài 200mm. Tính góc AOB (h.56).
Giải bài 77, 78, 79, 80 trang 98; bài 81, 82 trang 99 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Bài 78 Chân một đống cát trên một nền phẳng nằm ngang là một hình tròn có chu vi là 12 m. Hỏi chân đống cát đó chiếm một diện tích bao nhiêu mét vuông?
Giải bài 83, 84 trang 99; bài 85, 86, 87 trang 100 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập - Diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Bài 87 Lấy cạnh BC của một tam giác đều làm đường kính, vẽ một nửa đường tròn về cùng một phía với tam giác ấy đối với đường thẳng BC.