Bài 6.67 trang 71 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A. Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A. Lời giải: Đặt công thức oleum là \(H_2SO_4.nSO_3\) Số mol NaOH là 0,2 mol \(\begin{array}{l} \(\begin{array}{l} vậy công thức của A : \(H_2SO_4.3SO_3\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 10 - Xem ngay >> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
Xem thêm tại đây:
BÀI 33. AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT
|
6.68. Cho biết PTHH : (NO_2 + SO_2 → NO + SO_3) Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
So sánh thể tích khí oxi được sinh ra (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi nhiệt phân hoàn toàn mỗi chất sau : KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2, KNO3) trong các trường hợp sau : a)Các chất được lấy cùng khối lượng.
Có 4 dung dịch không màu được đựng riêng biệt là : (NaCl, Na2SO4, Na2CO3, HCL). Hãy phân biệt mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hoá học với điều kiện dùng thuốc thử là dung dịch (BaCl_2)
cho 35,6 gam hỗn hợp hai muối (Na2SO3, NaHSO3 ) tác dụng với một lượng dư dung dịch (H2SO4). Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).