Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 6.7 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h.

Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h.

a)Tính vận tốc của ca nô đối với dòng chảy.

b)Tính khoảng thời gian ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về đến bến A.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi v1,2 là vận tốc của ca nô (1) đối với dòng chảy (2), v2,3 là vận tốc của dòng chảy đối với bờ sông (3) và v1,3 là vận tốc của ca nô đối với bờ sông.

a. Khi ca nô chạy xuôi chiều dòng chảy thì các vận tốc v1,2 và v2,3 có cùng phương chiều, nên theo công thức cộng vận tốc thì vận tốc v1,3 của ca nô đối với bờ sông được xác định theo công thức v1,3 = v1,2 + v2,3

Thay \({v_{1,3}} = {s \over t} = {{36} \over {1,5}} = 24(km/h)\) và v2,3 = 6 (km/h) vào, ta suy ta được giá trị vận tốc v1,2 của ca nô đối với dòng chảy bằng: v1,2 = v1,3 – v2,3 = 24 – 6 = 18 km/h

b. Khi ca nô chạy ngược chiều dòng chảy thì các vận tốc v1,2 và v2,3 ngược chiều nên vận tốc v’1,3 của ca nô đối với bờ sông trong trường hợp này được xác định theo công thức  v’1,3 = v1,2 -  v2,3

Thay số, ta tìm được: v’1,3 = 18 – 6 = 12 km/h

Như vậy khoảng thời gian ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A sẽ bằng

\(t' = {s \over {{{v'}_{1,3}}}} = {{36} \over {12}} = 3(h)\)

 Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

  • Bài I.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài I.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 40 km/h. Trong nửa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu ?

  • Bài I.2 trang 20,21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài I.2 trang 20,21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Hình 1.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Theo đồ thị này, gia tốc a của vật tương ứng với các đoạn AB, BC, CD là bao nhiêu ?

  • Bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?

  • Bài I.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài I.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một hòn bi lăn xuống một máng nghiêng theo đường thẳng. Khoảng cách giữa 5 vị trí liên tiếp A, B, C, D, E của hòn bi là AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 5cm và DE = 6 cm. Khoảng thời gian để hòn bi lăn trên các đoạn AB, BC, CD và DE đều là 0,5 s.