Giải bài 7 tiết 1 trang 29 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính 8 + 5, Tính 9 + 3, Tính 8 + 4, Tính nhẩm. Câu 1 (Bài 7, Tiết 1) trang 29, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi:
Phương pháp: a) Tách 5 = 2 + 3 8 + 2 = 10 10 + 3 = 13 8 + 5 = 13 b) Đếm tiếp các số rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: a) Tách: 5 = 2 + 3 8 + 2 = 10 10 + 3 = 13 8 + 5 = 13 b) Đếm tiếp: 9, 10, 11, 12 9 + 3 = 12 Câu 2 (Bài 7, Tiết 1) trang 29, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi:
Phương pháp: Tách: 4 = 2 + 2 8 + 2 = 10 10 + 2 = 12 8 + 4 = 12 Làm tương tự ta cũng tính được kết quả của những phép tính còn lại. Lời giải: a) Tách: 4 = 2 + 2 8 + 2 = 10 10 + 2 = 12 8 + 4 = 12 Em thực hiện cộng tương tự và được kết quả như sau: b) 9 + 4 = 13 8 + 6 = 14 9 + 2 = 11
Câu 3 (Bài 7, Tiết 1) trang 29, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Tính nhẩm. a) 8 + 5 = ..... b) 8 + 4 = .... c) 9 + 3 = .... d) 9 + 4 = .... 5 + 8 = .... 4 + 8 = .... c) 3 + 9 = .... 4 + 9 = .... Phương pháp: Tính nhẩm kết quả phép tính bằng cách tách số tương tự như ở bài 1, bài 2 rồi viết kết quả vào chỗ chấm. Lời giải: Em thực hiện cộng và được kết quả như sau: a) 8 + 5 = 13 b) 8 + 4 = 12 c) 9 + 3 = 12 d) 9 + 4 = 13 5 + 8 = 13 4 + 8 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
|
Tính 6 + 9, Số? Tính. Nối mỗi con mèo với con cá bắt được (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tính 7 + 4, Tính 7 + 7, Số? Nối (theo mẫu). Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?
Số? Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Nhóm học hát có 8 bạn nữ và 7 bạn nam. Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?
Số? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.