Giải bài 7 tiết 2 trang 30, 31 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính 6 + 9, Số? Tính. Nối mỗi con mèo với con cá bắt được (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 1 (Bài 7, Tiết 2) trang 30, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Tính 6 + 9. Cách 1: Cách 2: Tách 9 = 4 + .... Tách: 6 = .... + 1 6 + .... = .... 1 + 9 = .... 10 + .... = .... 10 + .... = .... 6 + 9 = ..... 6 + 9 = ..... Phương pháp: Tách theo yêu cầu của bài toán rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: Cách 1: Cách 2: Tách 9 = 4 + 5 Tách: 6 = 5 + 1 6 + 4 = 10 1 + 9 = 10 10 + 5 = 15 10 + 5 = 15 6 + 9 = 15 6 + 9 = 15 Câu 2 (Bài 7, Tiết 2) trang 30, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: a) Số?
b) Tính. 9 + 5 – 4 = …… 10 – 3 + 6 = …… Phương pháp: Thay số theo công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng, rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống. Lời giải: a) Em thực hiện theo cột dọc có kết quả như sau:
b) Em thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải: 9 + 5 – 4 = … 9 + 5 = 14 14 – 4 = 10 Vậy 9 + 5 – 4 = 10 10 – 3 + 6 = … 10 – 3 = 7 7 + 6 = 13 10 – 3 + 6 = 13 Em được kết quả như sau: 9 + 5 – 4 = 10 10 – 3 + 6 = 13 Câu 3 (Bài 7, Tiết 2) trang 30, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Nối mỗi con mèo với con cá bắt được (theo mẫu). Phương pháp: Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi con mèo rồi nối với số ghi trên con cá cho thích hợp. Lời giải: Em thực hiện các phép tính trong các con mèo. Nối con mèo vào những con cá ghi phép tính có cùng kết quả. 8 + 6 = 14 9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 8 = 17 Em nối được như sau:
Câu 4 (Bài 7, Tiết 2) trang 31, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trong hình bên có: a) .... Hình tam giác. b) .... Hình tròn. c) Có tất cả bao nhiêu hình tròn và hình tam giác? ..... + ..... = .....
Phương pháp: Đếm số hình tam giác và hình tròn rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: Trong hình bên có: a) 8 Hình tam giác. b) 9 Hình tròn. c) Có tất cả số hình tam giác và hình tròn là: 8 + 9 = 17 (hình) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
|
Tính 7 + 4, Tính 7 + 7, Số? Nối (theo mẫu). Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?
Số? Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Nhóm học hát có 8 bạn nữ và 7 bạn nam. Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?
Số? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tính nhẩm. Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu). Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bạn hoa lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 14, bạn Cúc lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 12, bạn Bình lấy các đèn lồng còn lại.