Bài 71 trang 49 SBT Hình học 10 Nâng caoGiải bài tập Bài 71 trang 49 SBT Hình học 10 Nâng cao a) Chứng minh rằng nếu \(\alpha \) là góc nhọn thì \(\cos (\alpha + {90^0}) = - \sin \alpha \). b) Cho tam giác nhọn \(ABC\) có các cạnh \(a, b, c\) và diện tích \(S\). Trên ba cạnh và về phía ngoài của tam giác đó dựng các tam giác vuông cân \(A’BC, B’AC, C’AB\) (\(A’, B’, C’\) lần lượt là đỉnh). Chứng minh rằng: \(A’B’^2+B’C’^2+C’A’^2\) \(=a^2+b^2+c^2+6S.\) Giải (h.64).
a) Ta có \(\cos \left( {\alpha + {{90}^0}} \right)\) \(= - \cos \left[ {{{180}^0} - (\alpha + {{90}^0})} \right] \) \(= - \cos ({90^0} - \alpha ) = - \sin \alpha \). b) Dễ thấy \(AB' = \dfrac{{b\sqrt 2 }}{2} ; \)\( AC' = \dfrac{{c\sqrt 2 }}{2} ;\) \( \widehat {B'AC'} = \widehat A + {90^0}\). Trong tam giác \(AB’C’\) ta có \(\begin{array}{l}B'C{'^2} = AB{'^2} + AC{'^2} - 2AB'.AC'.\cos \widehat {B'AC'}\\ = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} + bc\sin A\\= \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} + 2S.\end{array}\) Tương tự, \(C'A{'^2} = \dfrac{{{a^2} + {c^2}}}{2} + 2S ;\) \( A'B{'^2} = \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{2} + 2S\). Từ đó suy ra \(A'B{'^2} + B'C{'^2} + C'A{'^2}\) \( = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 6S\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Hệ thức lượng trong tam giác.
|