Bài 7.25 trang 70 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng caoGiải bài 7.25 trang 70 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Khi phản ứng trên đạt tới cân bằng, áp suất khí trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi. Tính hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy amoniac ở 5460C. Bài 7.25 trang 70 SBT Hóa Học 10 Nâng cao Một bình kín chứa khí NH3 ở 00C và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 5460C và NH3 bị phân hủy theo phản ứng: Khi phản ứng trên đạt tới cân bằng, áp suất khí trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi. Tính hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy amoniac ở 5460C. Giải Áp suất tăng lên vì hai lí do: nhiệt độ tăng và số mol khí tăng. Nhiệt độ từ 00C (tức là 273K) tăng lên 5460C (tức 819K) nghĩa là nhiệt độ tuyệt đối tăng lên 3 lần. Như vậy số mol khí chỉ tăng \({{3,3} \over 3} = 1,1\) lần. Giả sử ban đầu trong bình chứa n mol khí NH3 và x mol chất đó đã bị phân hủy: Nồng độ lúc cân bằng: \(\left[ {{N_2}} \right] = {{0,5.0,1n} \over V} = 0,05\) (mol/l). \(\left[ {{H_2}} \right] = {{1,5.0,1n} \over V} = 0,15\,\,\left( {mol/l} \right).\) \(\left[ {N{H_3}} \right] = {{n - 0,1n} \over V} = 0,9\,\,\left( {mol/l} \right).\) Lưu ý: \({n \over V}\) = nồng độ ban đầu của NH3 \(\to {n \over V} = 1\) Hằng số cân bằng: \(K = {{\left[ {{N_2}} \right].{{\left[ {{H_2}} \right]}^3}} \over {{{\left[ {N{H_3}} \right]}^2}}} = {{0,05.{{\left( {0,15} \right)}^3}} \over {{{\left( {0,9} \right)}^2}}} = 2,{08.10^{ - 4}}\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 50: Cân bằng hóa học
|
Giải bài 7.26 trang 70 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Trình bày ba phương pháp có thể dùng để tăng tốc độ của phản ứng giữa hiđro và oxi.
Giải bài 7.27 trang 70 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hãy giải thích hiện tượng nêu trên.
Giải bài 7.28 trang 71 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Ý kiến nào là đúng?
Giải bài 7.29 trang 71 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Tính thời gian phản ứng trong những trường hợp còn lại.