Bài 7.36 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng caoGiải bài 7.36 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Tìm vị trí của vật AB để ảnh cho bởi hệ thấu kính có độ lớn bằng độ lớn của vật. Bài 7.36 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao Cho hai thấu kính hội tụ \({L_1},{L_2}\) có cùng tiêu cự là 3 cm, được ghép đồng trục, cách nhau một đoạn a = 2 cm. Tìm vị trí của vật AB để ảnh cho bởi hệ thấu kính có độ lớn bằng độ lớn của vật. Giải: \(A{B_{{d_1}}}{\buildrel {\left( {{L_1}} \right)} \over Ta có: \(d{'_1} = {{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}}\) Suy ra: \({d_2} = a - d{'_1} = a - {{{d_1}{f_1}} \over {{d_1} - {f_1}}}\) và \(d{'_2} = {{{d_2}{f_2}} \over {{d_2} - {f_2}}}\) Số phóng đại của ảnh \({A_2}{B_2}\) là: \(\eqalign{ \(k = {{{f_1}{f_2}} \over {{d_1}\left( {a - {f_1} - {f_2}} \right) - {f_1}\left( {a - {f_2}} \right)}}\) Vì ảnh \({A_2}{B_2}\) có độ lớn bằng vật AB nên \(k = \pm 1\). - Trường hợp \(k = + 1\). Từ kết quả trên suy ra : \({d_1} = {{a{f_1}} \over {a - {f_1} - {f_2}}} = - 1,5cm < 0\) (loại bỏ) - Trường hợp \(k = - 1\): ảnh \({A_1}{B_1}\) ngược chiều với vật AB, ta có : \(d = {{\left( {a - 2{f_2}} \right){f_1}} \over {a - {f_1} - {f_2}}} = 3cm\) Vậy, khi đặt vật AB trước \({L_1}\) là 3 cm, ta được ảnh \({A_1}{B_1}\) lớn hơn bằng vật và ngược chiều với vật. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
|
Giải bài 7.37 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Một thấu kính hội tụ L có một mặt phẳng và một mặt lồi bán kính R = 1 m. Chiết suất của thấu kính n = 1,5.
Giải bài 7.38 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho a = 200 cm. Xác định ảnh của AB cho bởi hệ thấu kính.
Giải bài 7.39 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Hai thấu kính cùng có một mặt phẳng và một mặt lồi có bán kính R = 15 cm, chiết suất n = 1,5 nhưng đường kính khẩu độ khác nhau, được ghép đồng trục với nhau như Hình 7.6.
Giải bài 7.40 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Tìm vị trí của thấu kính