Bài 7.53 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng caoGiải bài 7.53 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Mắt một học sinh, không bị tật, có khoảng cực cận là 24 cm. Mắt quan sát ảnh của vật AB ở trạng thái không điều tiết. Tính khoảng cách từ vật AB đến vật kính và số bội giác. Bài 7.53 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự \({f_1} = 2,4cm\), thị kính với tiêu cự \({f_2} = 4cm\) và khoảng cách giữa hai kính bằng 16 cm. Một vật AB đặt trước vật kính. Mắt một học sinh, không bị tật, có khoảng cực cận là 24 cm. Mắt quan sát ảnh của vật AB ở trạng thái không điều tiết. Tính khoảng cách từ vật AB đến vật kính và số bội giác. Giải : Sơ đồ tạo ảnh : \(AB\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} - Để tính khoảng cách từ AB đến vật kính \({O_1}\) ta cần xác định \(d{'_2}\) sau đó tính tiếp \(d_2, d'_1\) và cuối cùng là \({d_1}\). Chú ý: \({A_2}{B_2}\) nằm ở điểm cực viễn của mắt không tật, nghĩa là nằm ở vô cực. Suy ra \({A_1}{B_1}\) phải đặt tại tiêu điểm vật \({F_2}\) của \({O_2}\). - Tính số bội giác, cần chú ý đây là số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực, công thức là : \({G_\infty } = {{\delta Đ} \over {{f_1}{f_2}}} = 24\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
|
Giải bài 7.54 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. a) Mắt một học sinh không bị tật, có khoảng thấy cực cận là 25 cm.
Giải bài 7.55 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 24 cm, đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính.
Giải bài 7.56 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Một kính thiên văn khúc xạ có vật kính với độ tụ là 1 điôp và thị kính với tiêu cự là 2 cm. Trục của kính hướng sát mép vành ngoài của Mặt Trăng.
Giải bài 7.57 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 = 1,2m.