Bài 8.26 trang 65 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 8.26 trang 65 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Hoàn thành các phương trình hóa học sau : Hoàn thành các phương trình hóa học sau : a) Butan-1-ol+HBr b) Propan-2-ol\( \to {C_3}{H_7}O{C_3}{H_7}\) c) \({C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_4}O\) d) Butan-2-ol\( \to {C_4}{H_8}(A) + {C_4}{H_8}(B)\) Giải : \( a)\,C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_2}OH + HBr \to \) \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_2}Br + {H_2}O \) \( b)\,2C{H_3}CH(OH)C{H_3}\buildrel {{H_2}S{O_4},{t^o}} \over \longrightarrow \) \(C{H_3}CH(C{H_3})OCH(C{H_3})C{H_3} \)\(+ {H_2}O \) \(c)\,{C_2}{H_5}OH + CuO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow C{H_3}CHO \) \(+ Cu + {H_2}O \) \(d)C{H_3}CH(OH)C{H_2}C{H_3}\buildrel {{H_2}S{O_4},{t^o}} \over \longrightarrow \) \(\left[ \matrix{ C{H_3}CH = CHC{H_3} + {H_2}O \hfill \cr C{H_2} = CHC{H_2}C{H_3} + {H_2}O \hfill \cr} \right. \) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 54. Ancol : Tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế
|
Giải bài 8.27 trang 65 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho 2 chất A và B cùng có công thức phân tử chứa cùng một loại nhóm chức là đồng phân của nhau và đều tác dụng với natri kim loại giải phóng khí hiđro.
Giải bài 8.28 trang 65 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Ancol no đơn chức mạch hử X tạo được ete Y. Tỉ khối hơi của Y so với X gần bằng 1,61. Tên của X là
Giải bài 8.29 trang 65 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho các ancol mạch hở có công thức phân tử Viết công thức cấu tạo của các ancol và gọi tên của chúng.
Giải bài 8.30 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Đốt cháy hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp hai ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 13,44 lít (đktc) và 16,2 g nước.