Bài 8.32 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 8.32 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho 13,80 g hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol đơn chức tác dụng với natri dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Cho 13,80 g hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol đơn chức tác dụng với natri dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do A sinh ra bằng 1/3 lượng hiđro (đktc). Lượng hiđro do A sinh ra bằng 1/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Tìm công thức phân tử và tên gọi của A. Giải : Gọi số mol của glixerol và của A là a và b Khối lượng mol phân tử của A là \({M_A}\) Phương trình hóa học phản ứng : \(\eqalign{ & {C_3}{H_5}{(OH)_3} + 3Na \to {C_3}{H_5}{(ONa)_3} + {3 \over 2}{H_2} \cr & a\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{{3a} \over 2}mol \cr & ROH + Na \to RONa + {1 \over 2}{H_2} \cr & b\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;{b \over 2}mol \cr} \) Ta có các phương trình : \(\eqalign{ & 92a + b{M_A} = 13,80 \cr & 3a + b = 0,40 \cr & a = b \cr} \) Từ đó tính được a = b =0,10 (mol). Suy ra \({M_A} = 46(g/mol)\) Ancol đơn chức A có \({M_A} = 46(g/mol)\) là etanol \({C_2}{H_5}OH\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 54. Ancol : Tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế
|
Giải bài 8.33 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Ba ancol A, B, C mạch hở, không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra
Giải bài 8.34 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Kết luận nào sau đây luôn đúng ?
Giải bài 8.35 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho một ít nước vào trong ống nghiệm chứa một mẩu phenol, lắc nhẹ. Mẩu phenol hầu như không đổi.
Giải bài 8.36 trang 67 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Khi cho phenol vào dung dịch NaOH thấy phenol tan. Sục khí vào dung dịch lại thấy phenol tách ra.Điều đó chứng tỏ