Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài III.11 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

Trong bình điện phân dung dịch đồng sunphat (CuSO4) có anôt bằng đồng, người ta nối ba lá đồng mỏng 1, 2, 3 có cùng diện tích mặt ngoài 10 cm2 với catôt sao cho khoảng cách từ mỗi lá đồng đến anôt lần lượt là 10, 20, 30 cm (Hình III. l) Đặt hiệu điện thế u = 15 V vào hai điện cực của bình điện phân. Đồng có khối lượng mol nguyên tử A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2. Điện trở suất của dung dịch điện phân là 0,20 Ω.m. Xác định :

Trong bình điện phân dung dịch đồng sunphat (CuSO4) có anôt bằng đồng, người ta nối ba lá đồng mỏng 1, 2, 3 có cùng diện tích mặt ngoài 10 cm2 với catôt sao cho khoảng cách từ mỗi lá đồng đến anôt lần lượt là 10, 20, 30 cm (Hình III. l)

Đặt hiệu điện thế u = 15 V vào hai điện cực của bình điện phân. Đồng có khối lượng mol nguyên tử A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2. Điện trở suất của dung dịch điện phân là 0,20 Ω.m. Xác định :

a) Điện trở của mỗi phần dung dịch nằm giữa anôt và mỗi lá đồng 1,2, 3.

b) Khối lượng đồng bám vào mỗi lá đồng sau thời gian t = 1 giờ.

Trả lời:

a) Bình điện phân chứa dung dịch muối của kim loại dùng làm các điện cực đóng vai trò như một điện trở thuần khi có dòng điện chạy qua nó. Do đó, điện trở và cường độ dòng điện chạy qua mỗi phần dung dịch điện phân giữa anot và mỗi lá đồng 1, 2, 3 được tính theo các công thức:

\(R = \rho {\ell \over S};I = {U \over R}\)        

Vì các phần dung dịch này có cùng điện trở suất ρ = 0,20 Ω.m và cùng tiết diện S = 10.10-4 m2 nhưng có độ dài l khác nhau nên ta tìm được:

- Với l1= 10cm:

\({R_1} = 0,20.{{{{10.10}^{ - 2}}} \over {{{10.10}^{ - 4}}}} = 20\Omega ;{I_1} = {U \over {{R_1}}} = {{15} \over {20}} = 0,75A\)

 - Với l2 = 20cm:

\({R_2} = 0,20.{{{{20.10}^{ - 2}}} \over {{{10.10}^{ - 4}}}} = 40\Omega ;{I_1} = {U \over {{R_1}}} = {{15} \over {40}} = 0,375A\)

- Với l3 = 30cm:

\({R_3} = 0,20.{{{{30.10}^{ - 2}}} \over {{{10.10}^{ - 4}}}} = 60\Omega ;{I_1} = {U \over {{R_1}}} = {{15} \over {60}} = 0,25A\)

b) Theo công thức Faraday về điện phân, đồng bám vào mỗi lá đồng 1,2,3 sau thời gian t = 1h = 3600s có khối lượng tương ứng tính bằng:

\(m = {1 \over F}.{A \over n}.It = {1 \over {96500}}.{A \over n}.It\)

- Với I1= 0,75A: 

\({m_1} = {1 \over {96500}}.{{63,5} \over 2}.0,75.3600 \approx 888mg\)

- Với I2= 0,375A:

\({m_1} = {1 \over {96500}}.{{63,5} \over 2}.0,375.3600 \approx 444mg\)

- Với I3= 0,25A: 

\({m_1} = {1 \over {96500}}.{{63,5} \over 2}.0,25.3600 \approx 296mg\)

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Bài III.9 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

    Bài III.9 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

    Cho dòng điện không đổi chạy qua hai bình điện phân mắc nối tiếp : bình thứ nhất dung dịch đồng sun phát (CuSO4), bình thứ hai chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3). . Xác định khối lượng đồng bám vào catôt cúa bình thứ nhất khi khối lượng bạc bám vào catôt của bình thứ hai là 40,24 g trong cùng khoảng thời gian điện phân. Đồng có khối lượng moi nguyên tử A1 = 63,5 g/mol và hoá trị n1 = 2 ; bạc có khối lượng mol nguyên tử A2= 108 g/mol và hoá trị n2 =1.

  • Bài III.10 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

    Bài III.10 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

    Để xác định đương lượng điện hoá của đồng (Cu), một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dune dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5,0 phút và thu được 120 mg clồng bám vào catôt. Hỏi giá trị đương lượng điện hoá của đồng tính theo kết quả của thí nghiệm này bằng bao nhiêu ? Xác định sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh thực hiện với kết quả tính toán theo định luật II Fa-ra-đây về điện phân khi lấy khối lượng mol nguyên tử của đồng A

  • Bài III15 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

    Bài III15 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

    Vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu dòng điện dùng bốn điôt bán dẫn mắc thành một cầu chỉnh lưu, trong đó ghi rõ chiều của dòng điện chạy qua mỗi điôt và qua điện trở tải.

  • Bài III.13 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

    Bài III.13 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11

    Xác định vận tốc chuyển động nhiệt của êlectron ở nhiệt độ T = 2500 K.