Bài tập 9.38 trang 71 sách bài tập(SBT) hóa học 11Chất A là một axit cacboxylic no 9.38. Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,2% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,08 lít C02 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A. Hướng dẫn trả lời: A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức ; vậy chất Alà CnH2n+2-x(COOH)x ; CTPT là Cn+xH2n+2O2x Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam. Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là \(\frac{{50.5,2}}{{100}} = 2,6(g)\) Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là : \(\frac{{1.50}}{{1000}}\) = 0,05 (mol). CnH2n+2-x(COOH)x+xNaOH \( \to \) CnH2n+2-x(COONa)x +xH20 Theo phương trình : cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH Theo đầu bài : cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH \(\frac{{14n + 44{\rm{x}} + 2}}{{2,6}} = \frac{x}{{0,05}}(1)\) \({C_{n + x}}{H_{2n + x}}{O_{2{\rm{x}}}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to (n + x)C{O_2} + (n + 1){H_2}O\) Theo phương trình : Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol C02 Theo đầu bài : Khi đốt 15,6 g A thu được \(\frac{{10,08}}{{22,4}}\) =0,45 (mol) C02 \(\frac{{14n + 44{\rm{x}} + 2}}{{15,6}} = \frac{{n + x}}{{0,45}}(2)\) Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT cùa A : C3H404 CTCT của A : HOOC - CH2 - COOH (Axit propanđioic) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 11 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 46: Luyện tập: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic
|
Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B
Hỗn hợp M chứa 3 axit cacboxylic đơn chức mạch hở
Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH