Bài tập trắc nghiệm 6.51, 6.52, 6.53 trang 68 Sách bài tập (SBT) Hóa học 106.51. PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng : 6.51. PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng : \(S+ 2H_2SO_4 → 3SO_2 + 2H_2O\) Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là A. 1 : 2 B. 1 : 3 C.3 : 1 D. 2 : 1. 6.52*. Cho sơ đồ phản ứng : H2SO4(đặc nóng)+Fe → Fe2(SO4)3+ H2O+SO2 Số phân tử \(H_2SO_4\) bị khử và số phân tử \(H_2SO_4\) tạo muối trong PTHH của phản ứng trên là A. 6 và 3. B. 3 và 6. C. 6 và 6. D. 3 và 3. 6.53. Số mol \(H_2SO_4\) cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch \(H_2SO_4\) 2M là A. 2,5 mol. B. 5,0 mol. C. 10 mol. D. 20 mol. ĐÁP ÁN 6.51. D 6.52. Sau khi cân bằng, ta có PTHH : \(6H_2SO_4\) (đặc nóng) + 2Fe → \(Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O + 3SO_2\) Trong số 6 phân tử \(H_2SO_4\) tham gia phản ứng có 3 phân tử bị khử tạo thành 3 phân tử \(SO_2\) và 3 phân tử \(H_2SO_4\) tạo ra một phân tử \(Fe_2(SO_4)_3\). Trả lời: Đáp án D 6.53. C Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI 33. AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT
|
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sáu với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử :
Có những chất sau : (Mg, Na_2CO_3, Cu), dung dịch (H_2SO_4) đặc, dung dịch (H_2SO_4) loãng. Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch (H_2SO_4) đặc hay loãng để sinh ra :
Có những chất khi tham gia phản ứng hoá học này có vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng khác lại có vai trò là chất oxi hoá. Hãy dẫn ra những PTHH để minh hoạ cho những trường hợp sau :
Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, (Na2SO3, C12H22O11 (đường), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch