Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 7, 8, 9 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải VBT Toán lớp 4 trang 7, 8, 9 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000. 5. Làm tròn mỗi số đến hàng được tô màu rồi nói (theo mẫu). 6. Quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 1 trang 7 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Thực hiện theo mẫu. Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị. Viết số: 37 659. Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín. Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9. a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị. Viết số: ……………………………………………………… Đọc số: …………………………………………………… Viết số thành tổng: …………………………………… b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm. Viết số: ……………………………………………………… Đọc số: …………………………………………………… Viết số thành tổng: ……………………………… c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị. Viết số: ……………………………………………… Đọc số: …………………………………………… Viết số thành tổng: ………………………… Lời giải: a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị. Viết số: 68 145 Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm. Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8 000 + 100 + 40 + 5. b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm. Viết số: 12 200 Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm. Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200. c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị. Viết số: 4 001 Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một. Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1 Bài 2 trang 7 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Số? a) 4 760; 4 770; 4 780; …………..; …………..; …………..; 4 820. b) 6 600; 6 700; 6 800; …………..; …………..; …………..; 7 200. c) 50 000; 60 000; 70 000; …………..; …………..; ………… Lời giải: a) 4 760; 4 770; 4 780; 4 790; 4 800; 4 810; 4 820. b) 6 600; 6 700; 6 800; 6 900; 7 000; 7 100; 7 200. c) 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. Bài 3 trang 8 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Nối tổng với số thích hợp.
Lời giải:
Bài 4 trang 8 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo
76 409 76 431 b) Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn. ………………………………………………………………………………………… c) Viết bốn số ở câu b) vào chỗ chấm thích hợp. Lời giải: a) 76 409 76 431 b) Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn: 9 747; 10 748; 11 251; 11 750. c) Viết bốn số ở câu b) vào chỗ chấm thích hợp.
Bài 5 trang 8 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Làm tròn mỗi số đến hàng được tô màu rồi nói (theo mẫu). Mẫu: Làm tròn số 81 415 đến hàng chục thì được số 81 420.
Lời giải:
Học sinh nói như sau: Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360. Làm tròn số 28 473 đến hàng chục thì được số 28 470 Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000 Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 76 900 Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000 Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000 Bài 6 trang 9 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) Số tiền có tất cả là: …………….. đồng. b) Với số tiền có ở câu a), có thể mua được hộp bút chì màu có giá là …………….. đồng. Lời giải: a) Số tiền có tất cả là: 47 000 đồng. b) Với số tiền có ở câu a), có thể mua được hộp bút chì màu có giá là 46 000 đồng. Trang 9 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Thử thách: Số? a) 34 512; 34 522; 34 532; …………..; 34 552. b) 67 825; 67 925; …………..; 68 125; ………….. Lời giải: a) 34 512; 34 522; 34 532; 34 542; 34 552. b) 67 825; 67 925; 68 025; 68 125; 68 225. Bài 7 trang 9 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Đúng ghi đ, sai ghi s. a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503. b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không. c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200. d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8. Lời giải: a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503. b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không. c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200. d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8. Bài 8 trang 9 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. a) Số liền sau của số 99 999 là: A. 100 000 B. 99 998 C. 10 000 D. 9 998 b) Số 40 050 là: A. số tròn chục nghìn B. số tròn nghìn C. số tròn trăm D. số tròn chục c) Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số: A. 80 000 B. 85 000 C. 84 000 D. 84 600 d) Số bé nhất có bốn chữ số là: A. 1 000 B. 1 111 C. 1 234 D. 10 000 Lời giải: a) Đáp án đúng là: A Số liền sau của số 99 999 là: 99 999 + 1 = 100 000. b) Đáp án đúng là: D Số 40 050 là: số tròn chục. c) Đáp án đúng là: B Chữ số hàng trăm là 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn ta cộng thêm vào chữ số hàng nghìn 1 đơn vị, thay các chữ số sau chữ số hàng nghìn bằng các chữ số 0. Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số: 85 000 d) Đáp án đúng là: A Số bé nhất có bốn chữ số là: 1 000. Bài 9 trang 10 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Tìm hiểu bảng sau rồi trả lời các câu hỏi.
a) Viết tên: - Quãng đường dài nhất: …………………………………….. - Quãng đường ngắn nhất: …………………………………….. b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé. ………… km; ………… km; ………… km; ………… km; c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm. Điền số thích hợp. - Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng ………… km. - Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng ………… km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng ………… km. - Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng ………… km. Lời giải: a) Viết tên: - Quãng đường dài nhất: Hà Nội – Đất Mũi. - Quãng đường ngắn nhất: Hà Nội – Cột cờ Lũng Cú. b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé. 2 107 km; 1 186 km; 681 km; 439 km; c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm. Điền số thích hợp. - Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km. - Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2 100 km. - Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1 200 km. - Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 1. Ôn tập các số đến 100 000
|
Giải VBT Toán lớp 4 trang 11, 12, 13, 14 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 2. Ôn tập phép cộng, phép trừ. 6: Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?