Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 80, 81 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải VBT Toán lớp 4 trang 80, 81 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 27. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài Luyện tập 3: Quan sát biểu đồ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm. Cùng học trang 80 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết vào chỗ chấm.
Lời giải: Giải thích: - Vì số 1 060 785 có nhiều chữ số nhất (có 7 chữ số) nên là số lớn nhất. - Số 9 827 có ít chữ số nhất (có 4 chữ số) nên là số bé nhất. - Hai số 514 303; 512 785 có số chữ số bằng nhau (đều có 6 chữ số). Ta xét các cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải: + Cả hai số trên đều có chữ số hàng trăm nghìn là 5 và chữ số hàng chục nghìn là 1. + Số 514 303 có chữ số hàng nghìn là 4, số 512 785 có chữ số hàng nghìn là 2. Vì 4 > 2 nên 514 303 > 512 785. Vậy ta có: 1 060 785 > 514 303 > 512 785 > 9 827 Thực hành 1 trang 80 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo >; <; =
Lời giải:
Thực hành 2 trang 81 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164. a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. ...............................; ...............................; ..............................; ............................... b) Viết mỗi số ở câu a vào vị trí thích hợp trên tia số sau.
Lời giải: a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. 381 164; 318 164; 164 318; 146 318. b)
Giải thích Ta thấy số 146 318 < 150 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 100 000 đến 150 000 là 146 318. Vì 150 000 < 164 318 < 200 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 150 000 đến 200 000 là 164 318. Vì 300 000 < 318 164 < 350 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 300 000 đến 350 000 là 318 164. Vì 350 000 < 381 164 < 400 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 350 000 đến 400 000 là 381 164. Luyện tập 1 trang 81 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết một chữ số thích hợp vào mỗi chỗ chấm. a) 417 184 213 > 4...7 184 213 887 743 441 < ...7 640 397 b) 2 860 117 = 2 ...00 000 + 60 117 15 000 899 > 15 000 000 + ...00 Lời giải: a) 417 184 213 > 407 184 213 887 743 441 < 97 640 397 b) 2 860 117 = 2 800 000 + 60 117 15 000 899 > 15 000 000 + 800 Luyện tập 2 trang 81 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Đọc ví dụ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm. a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số ........... b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số .......... Lời giải: a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số 600 000 b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số 1 300 000 Giải thích a) Muốn làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì ta xét chữ số hàng chục nghìn là 7. Ta nhận thấy 7 > 5 nên ta sẽ làm tròn lên. Vậy làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn được số: 600 000. b) Muốn làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì ta xét chữ số hàng chục nghìn là 5 do đó ta sẽ làm tròn lên. Vậy làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn được số: 600 000. Luyện tập 3 trang 81 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Quan sát biểu đồ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm. a) Dân số của tỉnh Điện Biên là ............................. người. Dân số của tỉnh Lai Châu là ................................ người. Dân số của tỉnh Sơn La là .................................. người. Dân số của tỉnh Hòa Bình là ................................. người. b) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé: .................; ...................; ..................; ..................; c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số ................. Lời giải: a) Dân số của tỉnh Điện Biên là 598 856 người. Dân số của tỉnh Lai Châu là 460 196 người. Dân số của tỉnh Sơn La là 1 248 415 người. Dân số của tỉnh Hòa Bình là 854 131 người. b) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé: 1 248 415; 854 131; 598 856; 460 196 c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số 900 000 Đất nước em trang 81 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo Đọc nội dung trong SGK và thực hiện theo yêu cầu. Chú thích: Đất nước em SGK trang 65 Sản lượng cam năm 2020 của huyện Cao Phong (tỉnh Hòa Bình) đạt được trên 50 triệu ki-lô-gam. Chọn ý trả lời đúng Năm 2020, sản lượng cam của huyện Cao Phong đạt được: A. ít hơn 50 000 000 kg B. nhiều hơn 50 000 000 kg C. bằng 50 000 000 kg Lời giải: Đáp án đúng là: B Cụm từ “trên 50 triệu ki-lô-gam” có cùng nghĩa với “nhiều hơn 50 000 000 kg”. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 27. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
|
Giải VBT Toán lớp 4 trang 7, 8, 9 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Thử thách: Viết ba số tiếp theo của dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; ....; ....; ....