Câu 10.1, 10.2 trang 113 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2Tính diện tích của hình được giới hạn bởi các đường cong. Câu 10.1 trang 113 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2 Tính diện tích của hình được giới hạn bởi các đường cong, biết OA = OB = R > 0 (h.bs.7). Giải Hình đó gồm nửa hình tròn bán kính 5R, 3 nửa hình tròn bán kính R và bớt đi 2 nửa hình tròn bán kính R. \(S = {{\pi {{\left( {5R} \right)}^2}} \over 2} + 3.{{\pi {R^2}} \over 2} - 2.{{\pi {R^2}} \over 2}\) \( = {{25{R^2}\pi } \over 2} + {{\pi {R^2}} \over 2}\) \( = {{26\pi {R^2}} \over 2} = 13\pi {R^2}\) (đơn vị diện tích) Câu 10.2 trang 113 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2 Tính diện tích của hình cánh hoa, biết OA = R (h.bs.8).
Giải Ta có 12 hình viên phân có diện tích bằng nhau tạo nên cánh hoa đó. Xét hình viên phân giới hạn bởi cung \(\overparen{BO}\) và dây căng cung đó thì cung \(\overparen{BO}\) là cung của đường tròn tâm A bán kính R. OA = AB = OB = R \( \Rightarrow \Delta AOB\) đều \( \Rightarrow \widehat {OAB} = {60^0}\) Squạt OAB = \({{\pi {R^2}.60} \over {360}} = {{\pi {R^2}} \over 6}\) Kẻ \(AI \bot BO\). Trong tam giác vuông AIO ta có: AI = AO. sin\(\widehat {AOI} = R.\sin {60^0} = {{R\sqrt 3 } \over 2}\) S∆AOB =\({1 \over 2}AI.AB = {1 \over 2}.{{R\sqrt 3 } \over 2}.R = {{{R^2}\sqrt 3 } \over 4}\) Diện tích 1 hình viên phân là: S1 = Squạt OAB – S AOB =\({{\pi {R^2}} \over 6} - {{{R^2}\sqrt 3 } \over 4} = {{2\pi {R^2} - 3{R^2}\sqrt 3 } \over {12}}\) Diện tích của hình cánh hoa: S = 12. S1 = 12.\({{2\pi {R^2} - 3{R^2}\sqrt 3 } \over {12}} = {R^2}\left( {2\pi - 3\sqrt 3 } \right)\) (đơn vị diện tích) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
|
Chứng minh: MNT là tam giác đều.