Câu 1.18 trang 9 SBT Đại số 10 Nâng caoGiải bài tập Câu 1.18 trang 9 SBT Đại số 10 Nâng cao Phát biểu và chứng minh các định lí sau: a. \(\forall n \in N,{n^2}\) chia hết cho 3 ⇒ n chia hết cho 3 (gợi ý : Chứng minh bằng phản ứng). b. \(\forall n \in N,{n^2}\) chia hết cho 6 ⇒ n chia hết cho 6. Giải: a. “Nếu n là số tự nhiên sao cho \({n^2}\) chia hết cho 3 thì n cũng chia hết cho 3”. Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử tồn tại \(n \in N\) để \({n^2}\) chia hết cho 3 nhưng n không chia hết cho 3. Nếu \(n = 3k + 1\left( {k \in N} \right)\) thì \({n^2} = 3k\left( {3k + 2} \right) + 1\) không chia hết cho 3. Nếu \(n = 3k - 1\left( {k \in N^*} \right)\) thì \({n^2} = 3k\left( {3k - 2} \right) + 1\) không chia hết cho 3. b. “Nếu n là số tự nhiên sao cho \({n^2}\) chia hết cho 6 thì n cũng chia hết cho 6” Thật vậy nếu \({n^2}\) chia hết cho 6 thì \({n^2}\) là số chẵn, do đó n là số chẵn, tức là n chia hết cho 2. Vì \({n^2}\) chia hết cho 6 nên nó chia hết cho 3. Theo câu a điều này kéo theo n chia hết cho 3. Vì n chia hết cho 2 và 3 nên n chia hết cho 6. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học
|